Sayfalar

Thực Hành - Sao Lưu Dữ Liệu Với Cobian Backup

Cobian Backup được dùng để tạo các bản sao lưu cho những tài liệu điện tử của bạn. Bạn có thể lưu chúng trên máy tính, trong mạng văn phòng, trong các thiết bị lưu trữ ngoài hoặc trên các máy chủ Internet.
Cài đặt Cobian:
  • Kích chuột vào biểu tượng Cobian bên dưới để mở trang www.educ.umu.se/~cobian/cobianbackup.htm.
  • **Nhấn chuột vào đường dẫn "Download Cobian Backup" trên trang này
  • Lưu tệp cài đặt, sau đó tìm đến thư mục vừa lưu vào và nhấn đúp chuột vào tệp vừa tải về
  • Đọc *Lưu ý khi cài đặt bên dưới trước khi tiếp tục*
  • Nếu bạn lưu tệp cài đặt trên máy, bạn có thể xóa đi sau khi hoàn tất quá trình cài đặt Cobian
Cobian:
Trang chủ
www.educ.umu.se/~cobian /cobianbackup.htm
Yêu cầu cấu hình máy tính
  • XP, 2003, Vista, 2008, Windows 7
  • Windows 95, 98 và ME tương thích với Cobian phiên bản 7
Phiên bản sử dụng trong tài liệu này
  • 10
Bản quyền
  • Phần mềm miễn phí
Yêu cầu đọc thêm
  •   Bài 5. Làm thế nào để khôi phục thông tin bị xóa
Mức độ: 1: Người mới bắt đầu, 2: Trung bình, 3: Trên trung bình, 4: Có kinh nghiệm, 5: Nâng cao
Thời gian cần thiết để có thể sử dụng công cụ: 30 phút
Những lợi ích bạn sẽ có được:
  • Khả năng sao lưu toàn bộ tệp, thư mục tài liệu
  • Khả năng nén và giải nén các tệp sao lưu
  • Khả năng mã hóa và giải mã những tệp sao lưu
Các Chương trình Tương tự Trên GNU Linux, Mac OS và Microsoft Windows:
Việc cất giữ hay thực hiện sao lưu tài liệu, tệp hay thư mục của bạn có thể đơn giản là sao chép tệp từ vị trí này sang vị trí khác an toàn hơn; để thực hiện điều này các công cụ đặc biệt không thực sự cần thiết. Tuy nhiên, khi cần sao lưu một lượng lớn tài liệu và tệp bạn có thể thấy rất hữu ích khi sử dụng một chương trình sao lưu đặc biệt (như Cobian Backup) hoặc một công cụ đồng bộ tệp, các chương trình này đảm bảo rằng các tệp gốc hay 'nguồn' và các tệp sao lưu ở đích có cùng nội dung. Ngoài Cobian Backup, còn có nhiều công cụ khác giúp bạn thực hiện việc sao lưu cất giữ tài liệu; sau đây chúng tôi xin giới thiệu một số:
  • Freebyte Backup là chương trình sao lưu miễn phí thiết kế cho Microsoft Windows;
  • Unison File Synchronizer chương trình nguồn mở, miễn phí cho Microsoft Windows, Mac OS, và GNU/Linux;
  • Allway Sync là công cụ đồng bộ hóa tệp cho Microsoft Windows ;
  • FreeFileSync là công cụ đồng bộ hóa tệp miễn phí và nguồn mở hoạt động trên GNU/LinuxMicrosoft Windows;
  • Time Machine là tiện ích sao lưu được phát triển bởi Apple, kèm theo hệ điều hành Mac OS (phiên bản 10.5 trở lên); và
  • Người dùng Ubuntu GNU/Linux hãy tham khảo hướng dẫn Backup Your System..

1.1 Những điều bạn cần biết trước khi bắt đầu

Cobian Backup được sử dụng để lưu trữ (hoặc tạo một bản sao lưu) các tệp và thư mục của bạn. Các bản sao lưu có thể được lưu ở các thư mục hay ổ đĩa khác trên máy tính của bạn, trên các máy tính khác, hay trên các máy tính trong mạng văn phòng, trên các ổ đĩa cắm ngoài như CD, DVD và USB.
Cobian Backup cho phép bạn thường xuyên sao lưu thư mục, tệp. Chương trình chạy ở chế độ nền trên hệ thống của bạn, kiểm tra lịch thiết đặt và thực hiện tiến trình sao lưu khi cần thiết. Cobian Backup cũng có thể nén và mã hóa tệp trong quá trình sao lưu.

      Hướng dẫn Cài đặt Cobian Backup và Sao lưu Tệp của Bạn

Các mục trong trang này:
  • 2.0 Hướng dẫn Cài đặt Cobian Backup
  • 2.1 Hướng dẫn Sao lưu Tệp và Thư mục
  • 2.2 Hướng dẫn tạo một Tệp Sao lưu
  • 2.3 Hướng dẫn Lên lịch một Tác vụ Sao lưu


2.0 Hướng dẫn Cài đặt Cobian Backup

Lưu ý Cài đặt: Trước khi tiến hành việc cài đặt, hãy kiểm tra chắc chắn bạn có cài đặt bản mới nhất Microsoft Windows InstallerMicrosoft.NET Framework.
Việc cài đặt Cobian Backup khá dễ dàng và nhanh chóng. Để bắt đầu việc cài đặt, hãy theo các bước sau:
Bước 1. Nhấn đúp chuột vào ; hộp thoại Open File - Security Warning có thể xuất hiện. Nếu vậy, nhấn vào để kích hoạt thanh tiến trình trạng thái Extracting the resource, tiếp đó cửa sổ sau sẽ mở ra:

Hình 1: Cửa sổ chọn Ngôn ngữ
Bước 2. Nhấn vào để mở cửa sổ thông tin bản quyền Please read and accept the license agreement; Nhấn chọn ô I accept, sau đó nhấn vào , cửa sổ sau sẽ xuất hiện:

Hình 2: Cửa sổ chọn thư mục cài đặt
Bước 3. Nhấn vào để mở cửa sổ sau:

Hình 3: Cửa sổ Loại Cài đặt và Tùy chọn Dịch vụ
Bước 4. Chọn ô Use Local System account trong khung Service options, màn hình của bạn có dạng như trong Hình 3 phía trên.
Quan trọng: Tùy chọn này đảm bảo rằng Cobian Backup sẽ luôn hoạt động ở chế độ nền, việc sao lưu sẽ được thực hiện như đã lên lịch.
Bước 5. Nhấn vào , thông báo sau sẽ xuất hiện:

Hình 4: Thông báo Cobian Backup 10 xuất hiện
Bước 6. Nhấn vào để mở cửa sổ cài đặt tiếp theo và nhấn vào để tiếp tục tiến trình cài đặt.
Bước 7. Nhấn vào để hoàn thành quá trình cài đặt. Sau khi hoàn thành, biêu tượng Cobian Backup sẽ xuất hiện trên Khay Hệ thống như sau:

2.1 Hướng dẫn Sao lưu Tệp và Thư mục

Trong phần này bạn sẽ tìm hiểu cách thực hiện việc sao lưu đơn giản các tệp hay thư mục. Cobian Backup sử dụng một tác vụ sao lưu được thiết đặt để gồm một nhóm các tệp hay thư mục. Một tác vụ sao lưu có thể được thiết đặt để tự kích hoạt vào một giờ hay ngày định trước.
Để tạo một tác vụ sao lưu mới, hãy thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Nhấn vào để tạo một tác vụ sao lưu mới, và kích hoạt cửa sổ New task như sau:

Hình 2: Khung New task
Phần bên trái chứa các khung để thiết đặt các tùy chọn và thông số sao lưu khác nhau được hiển thị trong khung bên phải. Tất cả các tùy chọn trong khung General được liệt kê dưới đây:

2.1.1 Mô tả các Tùy chọn

Task Name: Đặt tên cho tác vụ sao lưu mới. Hãy chọn một tên giúp xác định tiến trình sao lưu. Ví dụ, nếu đây là quá trình sao lưu các tệp video, bạn có thể đặt tên là Sao lưu Video.
Diabled: Hãy để trống hộp chọn này.
Cảnh báo: nếu bạn chọn hộp chọn này, nó sẽ vô hiệu các tùy chọn còn lại và nó sẽ dừng tác vụ sao lưu.
Include Subdirectories: Tùy chọn này cho phép bạn bao gồm cả những thư mục con của thư mục được chọn để sao lưu. Lựa chọn này đem lại hiệu quả cho việc sao lưu một lượng lớn các tệp. Ví dụ: Nếu bạn chọn thư mục My Documents và chọn hộp chọn này, thì tất cả các tệp và thư mục con bên trong thư mục My Documents sẽ được thực hiện sao lưu.
Create separated backups using timestamps: Với lựa chọn này, sau khi quá trình sao lưu hoàn thành, giờ và ngày tháng sẽ được sử dụng để tạo tên của tệp sao lưu. Điều này có thể giúp bạn dễ dàng xác định được thời điểm tệp được sao lưu.
Use file attribute logic: Lựa chọn này chỉ có tác dụng khi bạn thực hiện việc sao lưu thêm hoặc sao lưu những thay đổi (xem phần dưới). Thuộc tính tệp sẽ chứa các thông tin về tệp đó.
Lưu ý: Các tùy chọn sao chỉ có trong phiên bản dành cho hệ điều hành Windows OS từ Windows XP trở đi.
Use Volume Shadow Copy: Tùy chọn này cho phép bạn sao lưu những tệp bị khóa.
Cobian Backup kiểm tra thông tin trên để xác định xem có sự thay đổi nào ở tệp nguồn kể từ lần sao lưu gần đây nhất không. Nếu bạn sử dụng phương pháp sao lưu thêm (Incremental) hay sao lưu những thay đổi (Differential) thì tệp này sẽ được cập nhật.
Lưu ý ‎: Bạn chỉ có thể thực hiện việc sao lưu toàn bộ hay ‘dummy backup’ nếu bạn bỏ lựa chọn này (lựa chọn sao lưu ‘dummy backup’ sẽ đước giải thích bên dưới).

2.1.2 Backup type Descriptions

Full: Mọi tệp ở trong địa chỉ nguồn được chọn để sao lưu sẽ được sao chép vào thư mục sao lưu. Nếu bạn chọn Create separated backups using timestamp, bạn sẽ có một số bản sao của cùng một nguồn (được xác định bằng ngày và giờ thực hiện việc sao lưu ghi trên tên thư mục). Còn không thì Cobian Backup sẽ ghi đè lên tệp cũ (nếu có).
Incremental: Chương trình sẽ kiểu tra xem các tệp nguồn có sự thay đổi gì so với lần sao lưu trước đó không. Nếu không có sự thay đổi, tệp đó sẽ được bỏ qua giúp giảm thời gian thực hiện việc sao lưu. Ô Use file attributes logic cần được chọn để thực hiện phương pháp sao lưu này.
Archive Bit: Đây là thông tin về kích thước, ngày tạo và thay đổi của tệp. Nó cho phép Cobian Backup xác định xem tệp này có bị thay đổi hay không từ lần sao lưu trước đó.
Differential: Chương trình sẽ kiểm tra xem tệp nguồn có thay đổi gì không từ lần sao lưu toàn bộ trước đó. Nếu không cần phải sao chép tệp, nó sẽ bỏ qua nhằm tiết kiệm thời gian. Nếu bạn đã thực hiện việc sao lưu toàn bộ với một tập hợp các tệp nhất định, thì bạn có thể tiếp tục thực hiện sao lưu những tệp đó, sử dụng phương pháp sao lưu Differential.
Dummy task: Bạn có thể sử dụng phương pháp này để kích hoạt hay tắt các chương trình tại những thời điểm nhất định. Đây là một tùy chọn nâng cao và không có liên quan tới những phương pháp sao lưu cơ bản.
Bước 2. Nhấn vào để xác nhận tùy chọn tìm kiếm và thông số thiết đặt cho tác vụ sao lưu.

2.2 Hướng dẫn tạo một Tệp Sao lưu

Để tạo một tệp sao lưu, hãy thực hiện các bước sau:
Bước 1. Nhấn vào ở phía khung bên trái cửa sổ New task để mở cửa sổ trống dưới đây:

Hình 3: Cửa sổ New task (MyBackup) hiển thị các khung Source và Destination
Bước 2. Chọn các tệp bạn muốn sao lưu. (trong Hình 3 phía trên, thư mục My Documents được chọn.)
Bước 3. Nhấn vào trong khung Source để mở trình đơn sau:

Hình 4: Khung Source - nút Add (Thêm)
Bước 4. Chọn Directory nếu bạn muốn sao lưu toàn bộ thư mục và chọn Files đẻ sao lưu từng tệp riêng lẻ. Để tự xác định các tệp hay thư mục cần sao lưu, hãy chọn Manually, và nhập vào đường dẫn tệp hay thư mục để tiến hành sao lưu.
Lưu ý: Bạn có thể thêm số lượng tệp hay thư mục tùy ý. Nếu bạn muốn sao lưu các tệp trên máy chủ FTP, hãy chọn FTP site (bạn sẽ cần có thông tin đăng nhập vào máy chủ).
Sau khi đã chọn xong tệp và các thư mục, chúng sẽ xuất hiện trong cửa sổ Source. Bạn có thể xem trong Hình 3, thư mục My Documents nằm trong cửa sổ này nghĩa là nó sẽ được sao lưu.
Cửa sổ Đích (Destination pane) xác định nơi bản sao lưu sẽ được lưu trữ.
Bước 5. Nhấn vào trong khung Destination để mở trình đơn sau:

Hình 5: Khung Destination – Lựa chọn thêm tài liệu
Bước 6. Chọn Directory để mở cửa sổ quản lý thư mục nơi bạn chọn thư mục đích để lưu tệp sao lưu.
Chú ý: Nếu bạn muốn tạo nhiều bản sao lưu, bạn có thể xác định một số thư mục ở đây. Nếu bạn chọn Manual, bạn phải nhập đường dẫn đầy đủ đến thư mục bạn muốn lưu bản sao lưu. Để lưu bản sao lưu trên máy chủ Internet, chọn FTP site (bạn sẽ cần thông tin đăng nhập máy chủ).
Màn hình của bạn giờ có đầy đủ thông tin giống như trong ví dụ với các tệp và/hoặc thư mục trong vùng nguồn và đích. Tuy nhiên, chưa nhấn nút OK vội! Bạn cần đặt lịch cho tác vụ sao lưu này.

2.3 Hướng dẫn Lập lịch cho Tác vụ Sao lưu

Để thực hiện việc sao lưu tự động, bạn cần điền thông tin trong mục Schedule. Mục này cho phép bạn xác định thời điểm bạn muốn hệ thống thực hiện việc sao lưu.
Để thiết đặt những lựa chọn này, thực hiện các bước sau:
Bước 1. Chọn cửa sổ trình đơn bên trái, mở màn hình như sau:

Hình 6: Cửa sổ Thuộc tính của myBackup hiển thị khung Đặt lịch
Lựa chọn các kiểu đặt lịch (Schedule type) được liệt kê trong trình đơn xổ xuống, được mô tả như sau:
Once: Việc sao lưu sẽ được thực hiện một lần duy nhất tại thời điểm xác định tại ô Date/Time.
Daily: Việc sao lưu sẽ được thực hiện hàng ngày tại thời điểm xác định tại ô Date/Time.
Weekly: Việc sao lưu sẽ được thực hiện vào ngày được chọn trong tuần. Trong ví dụ trên là ngày thứ Sáu. Bạn có thể chọn một ngày bất kỳ. Việc sao lưu sẽ thực hiện vào ngày được chọn hàng tuần, vào thời điểm được xác định tại ô Date/Time.
Yearly: Việc sao lưu được thực hiện vào những ngày được nhập trong ổ day of the month (ngày trong tháng), trong tháng được chọn và vào thời điểm được xác định tại ô Date/Time.
Timer: Việc sao lưu sẽ được lặp lại sau khoảng thời gian xác định trong ô Timer tại ô Date/Time.
Manually: Bạn có thể tự kích hoạt việc sao lưu từ cửa sổ chương trình.
Bước 2. Nhấn vào để xác nhận các lựa chọn và thiết đặt cho việc đặt lịch như sau:

Hình 7: Cửa sổ New task hiển thị khung Thiết đặt Đặt lịch
Đặt lịch sao lưu chính là bước cuối cùng. Bây giờ chương trình sẽ sao lưu các thư mục được chọn lựa theo lịch mà bạn thiết đặt.

      Hướng dẫn Nén Tệp Sao lưu


Các mục trong trang này:
  • 3.0 Hướng dẫn Nén các Tệp Sao lưu
  • 3.1 Hướng dẫn Giải nén Tệp Sao lưu


3.0 Hướng dẫn Nén các Tệp Sao lưu

Bước 1. Tạo một tác vụ sao lưu như hướng dẫn tại phần 2.2 Hướng dẫn tạo một Tệp Sao lưu gồm những tệp bạn muốn sao lưu.
Bước 2. Chọn từ cửa sổ trình đơn bên trái để mở cửa sổ New task như sau:

Hình 1: Cửa sổ Tác vụ Mới hiển thị khung Compression and Strong Encryption
Khung Compression xác định phương pháp nén cho tệp sao lưu của bạn.
Lưu ý: Việc nén tệp được sử dụng để làm giảm dung lượng những tệp lớn. Giả sử bạn có một khối lượng lớn các tệp cũ mà bạn chỉ thỉnh thoảng mới sử dụng, nhưng bạn vẫn muốn giữ chúng. Sẽ tốt hơn nếu có thể lưu chúng ở một định dạng nào đó càng chiếm ít không gian càng tốt. Việc nén giúp loại bỏ những phần mã không cần thiết khỏi dữ liệu của bạn, trong khi không làm ảnh hưởng tới nội dung tài liệu. Quá trình nén không làm tổn hại đến dữ liệu của bạn. Tệp nén sẽ không thể đọc trực tiếp được, cần thực hiện quá trình giải nếu bạn muốn xem những tệp đó.
Có ba lựa chọn trong danh sách các phương pháp Nén (Compression type) như sau:
No Compression: Như bạn thấy, lựa chọn này không thực hiện việc nén.
Zip Compression: Đây là kỹ thuật nén chuẩn cho hệ thống Windows. Các tệp nén dạng này có thể được mở bằng các công cụ chuẩn của Windows (hoặc bạn có thể tải về chương trình ZipGenius để mở chúng). Đây là lựa chọn thuận tiện nhất.
SQX Compression: SQX compression is slower than Zip compression. It does however give a better data recovery rate, should the archive become corrupted.
SQX Compression: nén SQX thường chậm hơn so với nén theo chuẩn nén Zip. Tuy nhiên nó cho phép khôi phục dữ liệu tốt hơn trong trường hợp quá trình nén bị lỗi.
Việc chọn một phương pháp nén kể trên sẽ tự động kích hoạt mục Split options, cũng như danh sách các tùy chọn trong mục này.
Split Options là một lựa chọn thường dùng cho các thiết bị lưu trữ ngoài như đĩa CD, DVD, đĩa mềm hay thẻ nhớ USB. Tùy chọn này cho phép chia các tệp nén thành các phần có dung lượng phù hợp với thiết bị lưu trữ bạn chọn lựa.
Ví dụ: Giả sử bạn sao lưu một lượng lớn dữ liệu và bạn muốn lưu chúng trên đĩa CD. Tuy nhiên, sau khi kiểm tra kích thước nén, bạn thấy nó lớn hơn 700MB (dung lượng của một đĩa CD). Chức năng cắt tệp nén cho phép chia tệp đó thành nhiều phần nhỏ hơn hoặc bằng 700MB giúp bạn có thể lưu chúng lên các đĩa CD. Nếu bạn dự định lưu trữ trên ổ đĩa cứng của máy tính hoặc nếu tệp bạn muốn sao lưu nhỏ hơn dung lượng của thiết bị lưu trữ thì bạn có thể bỏ qua phần này.
Những lựa chọn dưới đây xuất hiện khi bạn nhấn chuột vào danh sách Split Options. Lựa chọn của bạn sẽ tùy theo loại thiết bị lưu trữ ngoài bạn sử dụng.

Hình 2: Danh sách Split Options
  • 3,5" - Floppy disk. This option is big enough to perform backup of a small number of documents
  • Zip - Zip Disk (check the capacity of the one you are using). You will need a special Zip Drive in your computer and the custom-made disks
  • CD-R - CD disk (check the capacity of the one you are using). You will need a CD Writer in your computer and a CD writing program (see DeepBurner Free version or other disk burning tools).
  • DVD - DVD disk (check the capacity of the one you are using). You will need a DVD Writer in your computer and a DVD writing program (see DeepBurner Free version or other disk burning tools).
  • 3,5” – Đĩa mềm. Tùy chọn này đủ để sao lưu một lượng nhỏ tài liệu
  • Zip - Ổ đĩa nén – (hãy kiểm tra dung lượng thiết bị bạn đang sử dụng). Bạn sẽ cần một ổ đĩa Nén cài đặt trên máy cũng như những đĩa nén đặc chủng.
  • CD-R – Đĩa CD (hãy kiểm tra dung lượng đĩa CD của bạn). Bạn sẽ cần một ổ đĩa ghi CD cài đặt trên máy cũng như chương trình điều khiển quá trình ghi (xem DeepBurner Free hoặc các công cụ ghi đĩa khác).).
  • DVD - Đĩa DVD (hãy kiểm tra dụng lượng đĩa DVD của bạn). Bạn sẽ cần có một ổ ghi đĩa DVD và một chương trình điều khiển ghi đĩa (xem DeepBurner Free version hay các công cụ ghi đĩa khác).
Nếu bạn dự định sử dụng thẻ nhớ để lưu bản sao lưu, có thể bạn nên dùng lựa chọn custom size.
Để tự chọn dung lượng, hãy theo các bước sau:
Bước 1. Chọn mục Custom size (bytes), sau đó nhập kích thước của tệp sao lưu theo đơn vị bytes vào trường văn bản như sau:

Hình 10: Trường Custom size
To give you an idea of sizes
Để giúp bạn hình dung về dung lượng:
  • 1KB(kilobyte)=1024 bytes – một trang tài liệu của Open Office có kích cỡ khoảng 20KB
  • 1MB(megabyte)=1024 KB – một ảnh chụp bằng máy ảnh kỹ thuật số thường có kích cỡ từ 1-3MB
  • 1GB(gigabyte)=1024 MB – xấp xỉ một tiếng phìm DVD chất lượng cao
Lưu ý: Khi bạn tự chọn kích cỡ để cắt tệp trước khi lưu vào đĩa CD hoặc DVD, Cobian Backup sẽ không lưu tệp lưu trữ vào thiết bị lưu trữ ngoài của bạn một các tự động mà sẽ lưu trên máy tính và bạn cần tự thực hiện việc ghi chúng vào đĩa CD hoặc DVD.
Password Protection: Lựa chọn này cho phép bạn nhập mật khẩu để bảo vệ tệp nén. Chỉ cần nhập mật khẩu, nhập lại một lần nữa để xác nhận mật khẩu vào trường tương ứng. Khi bạn giải nén tệp, chương trình sẽ yêu cầu bạn nhập mật khẩu trước khi bắt đầu thực hiện lệnh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn bảo mật tệp nén của mình, bạn nên nghĩ tới một phương pháp khác hơn là chỉ dùng mật khẩu. Cobian Backup cho phép bạn mã hóa tệp nén. Vấn đề này được đề cập tại phần 4. Mã hóa tệp sao lưu. Một cách khác nữa xem Hướng dẫn thực hành TrueCrypt để tìm hiểu về việc tạo các vùng mã hóa trên máy tính hoặc các thiết bị lưu trữ ngoài.
Nhận xét: Tùy chọn này cho phép bạn đưa vào những nhận xét miêu tả về tệp nén, tùy chọn này không bắt buộc.

3.1 Hướng dẫn Giải nén Tệp Sao lưu

Để giải nén tệp sao lưu, hãy thực hiện các bước sau
Bước 1. Chọn > Tools > Decompressor như dưới đây;

Hình 3: Trình đơn Tools với lựa chọn Decompressor
Cửa sổ Decompressor xuất hiện như sau:

Hình 4: Cobian 10 Backup – cửa sổ Decompressor
Bước 2. Nhấn vào
Một cửa sổ mở ra cho phép bạn chọn tệp nén bạn muốn giải nén.
Bước 3. Chọn tệp nén (.zip or .sqx file)
Bước 4. Nhấn vào .
Bước 5. Chọn một thư mục chứa kết quả của quá trình giải nén.
Bước 6. Nhấn vào để mở cửa cửa sổ cho phép bạn chọn thư mục để lưu kết quả giải nén.
Bước 7. Chọn một thư mục, sau đó nhấn vào .
Mở Windows Explorer để xem các tệp trong thư mục này.

      Hướng dẫn Mã hóa Tệp Sao lưu


Các mục trong trang này:
  • 4.0 Giới thiệu về Mã hóa
  • 4.1 Hướng dẫn Mã hóa Tệp Sao lưu
  • 4.2 Hướng dẫn Giải mã Tệp Sao lưu


4.0 Giới thiệu về Mã hóa

Việc mã hóa là rất cần thiết cho những ai muốn bảo mật các bản sao lưu của mình chống lại những truy cập trái phép.
Mã hóa là quá trình tạo mã hay xáo trộn dữ liệu theo một phương pháp khiến dữ liệu trở nên không thể xử lý được đối với những ai không có chìa khóa giải mã. Để có thêm thông tin về việc mã hóa, hãy tham khảo    Bài 4. Làm thế nào để bảo vệ thông tin mật trên máy tính của bạn

4.1 Hướng dẫn Mã hóa Bản sao lưu

Cửa sổ Strong encryption xác định phương pháp mã hóa được sử dụng.
Bước 1: Chọn danh sách xổ xuống Encryption type để xem danh sách các phương pháp mã hóa khác nhau như sau:

Hình 1: Danh sách các phương pháp Mã hóa
Để cho quá trình được đơn giản, chúng tôi khuyên bạn nên chọn một trong hai lựa chọn: Blowfish hoặc Rijndael (128 bits). Những lựa chọn này cung cấp tính bảo mật cao cho tệp nén của bạn và cho phép bạn sử dụng một mật khẩu tùy chọn.
Bước 2. Chọn Phương pháp Mã hóa bạn muốn sử dụng.
Lưu ý: RijndaelBlowfish đề có mức bảo mật tương đương. DES có mức độ bảo mật thấp hơn tuy nhiên tiến trình mã hóa sẽ nhanh hơn.
Bước 3: Nhậpxác nhận mật khẩu vào hai ô tương ứng như bên dưới.

Hình 2: Các dạng mã hóa và các trường nhập mật khẩu
Độ phức tạp của mật khẩu được thể hiện ở thanh trạng thái có tên ‘Passphrase quality’. Thanh trạng thái này càng chạy nhiều về phía bên phải thể hiện mật khẩu càng mạnh. Hãy tham khảo Sách Hướng dẫn chương 3. Làm thế nào để tạo và duy trì mật khẩu bảo mậtHướng dẫn Thực hành KeePass để có thêm hướng dẫn về cách tạo và lưu trữ mật khẩu bảo mật.
Bước 4. Nhấn vào .

4.2 Hướng dẫn Giải mã Tệp Sao lưu

Việc giải mã tệp sao lưu khá dễ dàng và nhanh chóng. Để giải mã tệp sao lưu mã hóa, hãy theo các bước sau:
Bước 1. chọn > Tools > Decrypter and Keys như dưới đây:

Hình 3: Trình đơn Tools với chọn lựa Decrypter and Keys
Cửa sổ Decrypter and Keys sẽ xuất hiện như sau:

Hình 4: Cửa sổ Cobian Backup 10 Decrypter and Keys
Bước 2. Nhấn vào để chọn tệp sao lưu mã hóa bạn muons giải mã.
Bước 3. Nhấn vào để chọn thư mục lưu kết quả giải mã.
Bước 4. Chọn dạng mã hóa bạn đã lựa chọn trong mục 4.0 Hướng dẫn Mã hóa Tệp sao lưu, trong danh sách New Methods

Hình 5: Danh sách New Methods
Bước 4. Chọn một một phương pháp giải mã thích hợp (chính là phương pháp mã hóa bạn đã dùng để mã hóa tệp nén của mình ).
Bước 5. Nhập mật khẩu vào trường Passphrase.
Bước 6. Nhấn vào .
Các tệp được giải mã sẽ nằm trong thư mục bạn đã chọn. Nếu đó là các tệp nén, bạn sẽ cần giải nén chúng như đã đề cập tại mục 3.1 Hướng dẫn giải nén.

Câu hỏi Tổng kết


  • Sự khác nhau giữa việc sao lưu thêm và sao lưu sự thay đổi?
  • Các tốt nhất để bảo mật bản sao lưu?
  • Bạn có thể lưu một tệp sao lưu 1GB lên một đĩa CD không?
  • Làm sao để mở chỉ một tệp trong một bản sao lưu?
  • Liệu có thể tạo một tác vụ tự động thực hiện việc cập nhật các bản sao lưu hàng tuần vào chiều thứ Sáu. Thực hiện thế nào?