KeePassDroid là một công cụ quản lý mật khẩu rất dễ dàng sử dụng và có tính bảo mật cao cho thiết bị Android của bạn.
Tải về KeePassDroid
Từ trang web chính thức
- Nhấn vào biểu tượng KeePassDroid phía dưới để mở trang http://www.keepass.info/download.html
- Cuộn xuống phần tải về KeePassDroid
- Chuyển tệp apk bạn vừa tải về vào thiết bị Android để cài đặt
Từ kho F-Droid (Kho Phần mềm Nguồn mở Miễn phí Android - FOSS)
- Bạn cũng có thể cài đặt KeePassDroid từ F-Droid là kho phần mềm Miễn phí Nguồn mở Android - FOSS
- Sau khi cài đặt xong, nhấn chọn nút mở để khởi động ứng dụng
KeePassDroid:
Trang chủ
Yêu cầu Điện thoại
Phiên bản sử dụng trong hướng dẫn này
Bản quyền
- Giấy phép Phần mềm Miễn phí GPL-V2
Yêu cầu Đọc thêm
- Bài 3. Làm thế nào để tạo và duy trì mật khẩu bảo mật
- Hướng dẫn Thực hành KeePass – Lưu trữ Mật khẩu Bảo mật
Thời gian tìm hiểu cần thiết để sử dụng công cụ này: 10 phút
Những điều bạn sẽ đạt được:
- Khả năng lưu trữ toàn bộ mật khẩu của bạn trên một cơ sở dữ liệu thuận tiện sử dụng và bảo mật cao
- Khả năng tạo va lưu trữ những mật khẩu mạnh mà không cần phải ghi nhớ chúng
- Khả năng chia sẻ các tệp cơ sở dữ liệu mật khẩu KeePass password database giữa các thiết bị di động và máy tính của bạn
1.1 Những điều bạn nên biết về công cụ này trước khi bắt đầu
KeePassDroid là một công cụ mạnh mẽ, rất dễ sử dụng
giúp bạn lưu trữ và quản lý toàn bộ mật khẩu của bạn trong một cơ sở dữ
liệu có tính bảo mật rất cao. Bạn có thể sao chép tệp tin cơ sở dữ liệu
KeePass hiện có của bạn vào ứng dụng
KeePassDroid trên thiết bị di động.
Lưu ý: Trước khi sao chép và mở cơ sở dữ liệu quản lý
mật khẩu, hãy cân nhắc một điều rằng khả năng bảo mật cho thiết bị di
động của bạn có thể không tương ứng với mức bảo mật trên máy tính.
Cơ sở dữ liệu mật khẩu được bảo vệ bởi một 'mật khẩu chủ’ do bạn tạo ra.
Mật khẩu chủ này sẽ được sử dụng để mã hóa toàn bộ nội dung dữ liệu
chứa trong cơ sở dữ liệu. Bạn có thể lưu những mật khẩu hiện có trong
KeePassDroid hoặc sử dụng công cụ này để sinh ra mật khẩu mới cho bạn.
KeePassDroid không yêu cầu bất kỳ phải cấu hình trước hay hướng dẫn cài đặt đực biệt nào. Ứng dụng luôn sẵn sàng hoạt động!
2. Hướng dẫn Cài đặt và Sử dụng KeePassDroid
Danh sách các phần:
2.0 Hướng dẫn Cài đặt KeePassDroid
2.1 Hướng dẫn Taok một Cơ sở Dữ liệu Mật khẩu Mới
2.2 Hướng dẫn Thêm một Nhóm và một Mục vào
2.3 Hướng dẫn Sửa đổi một Mục vào
2.4 Hướng dẫn Sinh Mật khẩu Ngẫu nhiên
2.5 Hướng dẫn Khóa cơ sở dữ liệu KeePassDroid
2.6 Hướng dẫn Tạo một tệp Sao lưu Cơ sở dữ liệu Mật khẩu
2.7 Hướng dẫn Khởi tạo lại Mật khẩu Chủ
2.0 Hướng dẫn Cài đặt KeePassDroid
Bước 1. Tải về ứng dụng từ kho ứng dụng
F-Droid
Hình 1: Các phiên bản KeyPassDroid.
Bước 2. Sau khi tải về, nhấn vào
Package installer (Gói Cài đặt) và chọn
Install (Cài đặt)
Hình 2: Quyền truy cập cần thiết cho KeyPassDroid.
Bước 3. Nhấn
Open (Mở) như trong hình bên dưới để kích hoạt
KeePassDroid
Hình 3: Màn hình ứng dụng được cài đặt.
Để sử dụng ứng dụng:
2.1 Hướng dẫn Tạo một Cơ sở Dữ liệu Mật khẩu Mới
Trong các phần tiếp theo bạn sẽ được hướng dẫn cách tạo một mật khẩu
chủ, lưu cơ sở dữ liệu mật khẩu vừa tạo, sinh một mật khẩu ngẫu nhiên
cho một chương trình riêng và tạo bản sao lưu cho cơ sở dữ liệu mật
khẩu.
Để mở
KeePassDroid bạn cần nhấn chạm vào biểu tượng ứng dụng.
Tạo một cơ sở dữ liệu mật khẩu bảo mật mới yêu cầu hai bước:
Bạn phải nghĩ ra một mật khẩu chủ riêng, mạnh sử dụng để khóa và mở
khóa cơ sở dữ liệu mật khẩu này. Sau đó bạn cần lưu cơ sở mật khẩu vừa
tạo ra.
Để tạo một cơ sở dữ liệu mật khẩu mới hãy theo các bước sau:
Bước 1. Nhấn chọn
Create (Tạo mới)
Hình 4: Cửa sổ mở/tạo cơ sở dữ liệu mật khẩu.
Cửa sổ
Enter database password (Nhập mật khẩu cơ sở dữ liệu) sẽ xuất hiện như sau:
Hình 5: Cửa sổ nhập mật khẩu cho cơ sở dữ liệu.
Bước 2.
Nhập vào mật khẩu chủ bạn đã chuẩn bị trước đó vào trường
password (mật khẩu) và trường
confirm password (xác nhận mật khẩu) như trong hình dưới đây:
Hình 6: Nhập mật khẩu.
Gợi ý: Hãy chắc chắn bạn tạo một mật khẩu chủ đủ mạnh, hãy tham khảo Bài
3. Hướng dẫn tạo và duy trì mật khẩu bảo mật để có thêm hướng dẫn.
Bước 3. Nhấn
OK để kích hoạt cửa sổ sau
Hình 7: Cửa sổ chính KeePassDroid.
Xin chúc mừng! Bạn đã tạo thành công một cơ sở dữ liệu mật khẩu bảo
mật. Giờ bạn có thể bắt đầu sử dụng cơ sở dữ liệu này để lưu trữ các mật
khẩu hiện có cũng như trong tương lai.
Lưu ý: Bạn cũng có thể chép tệp cơ sở dữ liệu KeePass từ máy tính vào thiết bị Android và mở tệp này với
KeePassDroid.
2.2. Hướng dẫn Thêm một Nhóm và một Đề mục
KeePassDroid lưu trữ các đề mục mật khẩu trong các nhóm để đảm bảo thông tin được tổ chức. Các nhóm mặc định được tạo sẵn gồm
Email và
Internet tuy nhiên bạn cũng có thể tạo các nhóm riêng theo ý mình bằng cách nhấn vào
Add group (Thêm nhóm) và nhập tên nhóm sau đó ấn
OK để kích hoạt cửa sổ sau:
Hình 8 và 9: Thêm một nhóm mới.
Cửa sổ
Add entry (Thêm đề mục) cho phép bạn thêm
thông tin về tài khoản, mật khẩu và các thông tin quan trọng khác vào cơ
sở dữ liệu vừa tạo. Trong ví dụ dưới đây, bạn sẽ thêm các đề mục để lưu
trữ các mật khẩu và tên truy cập cho các tài khoản của các trang web và
hòm thư điện tử khác nhau.
Bước 1. Nhấn vào
Add entry (Thêm đề mục) để kích hoạt cửa sổ
Add entry như dưới đây:
Hình 10 và 11: Thêm một đề mục mật khẩu mới.
Lưu ý: Cửa sổ Add Entry hiển thị những trường thông
tin lưu trữ. Không có trường nào là bắt buộc; thông tin lưu ở đây chủ
yếu giúp tạo thuận lợi cho bạn. Trong nhiều trường hợp, các thông tin
này rất hữu ích khi bạn cần tìm một đề mục cụ thể.
Dưới đây là giải thích ngắn gọn cho các trường thông tin khác nhau :
Name (Tên): Một tên dùng để miêu tả một đề mục mật khẩu. Ví dụ: Mật khẩu Gmail
Username (tên đăng nhập): Là tên đăng nhập liên quan cho đề mục mật khẩu này. Ví dụ: securitybox@gmail.com
URL: Địa chỉ đường dẫn Internet liên quan đề mục mật khẩu này. Ví dụ: https://mail.google.com
Password (Mật khẩu): Tính năng này sinh ra một mật
khẩu ngẫu nhiên khi cửa sổ Add Entry được kích hoạt. Bạn có thể sử dụng
tính năng này khi bạn muốn thay đổi mật khẩu hiện tại bằng một mật khẩu
sinh ra bởi KeePass. Vì KeePass sẽ luôn ghi nhớ các mật khẩu này cho
bạn, bạn sẽ thậm chí không cần phải ghi nhớ các mật khẩu này. Một mật
khẩu được sinh một cahs ngẫu nhiên được coi là mật khẩu mạnh (đúng vậy,
sẽ khó để cho một kẻ xâm nhập tìm cách đoán hay phá mật khẩu).
Việc sinh một mật khẩu ngẫu nhiên theo yêu cầu sẽ được hướng dẫn
trong phần tiếp theo. Tât nhiên bạn có thể thay mật khẩu mặc định bằng
mật khẩu của bạn. Ví dụ, nếu bạn tạo một đề mục cho tài khoản đã tồn tại
bạn có thể nhập mật khẩu đã có này vào trường mật khẩu này.
Confirm passwords (Xác nhận mật khẩu): Bạn nhập lại mật khẩu để xác nhận.
Comments (Chú thích): Trường này là nơi bạn có thể
nhập vào các thông tin miêu tả hay thông tin chung về tài khoản hoặc
trang web đề mục này chứa thông tin. Ví dụ: Thiết lập Máy chủ Thư:
POP3 SSL, pop.gmail.com, Port 995; SMTP TLS, smtp.gmail.com, Port: 465
Lưu ý: Việc tạo hay sửa đổi các đề mục mật khẩu sẽ
không làm thay đổi mật khẩu thực tế của bạn! Hãy tưởng tượng KeePass như
là một cuốn sổ liên lạc điện tử ghi các mật khẩu của bạn. Chương trình
chỉ lưu những gì bạn ghi vào đó, không có gì hơn.
Bước 2. Nhấn vào
save (lưu) để lưu những thay đổi của cửa sổ Add entry.
Đề mục mới sẽ xuất hiện trong nhóm.
Hình 12: Một đề mục mới được thêm vào trong một nhóm vừa tạo.
2.3 Hướng dẫn Sửa đổi một Đề mục
Bạn có thể sửa đổi một đề mục đã tồn tại trong
KeePass
bất cứ khi nào bạn muốn. Bạn có thể đổi mật khẩu (một thói quen bảo mật
tốt khi thay đổi mật khẩu mỗi ba hoặc sáu tháng), hoặc các thông tin
khác lưu trong đề mục mật khẩu
Để sửa đổi một đề mục, hãy thực hiện các bước sau:
Bước 1.
Chọn Group tương ứng để kích hoạt các đề mục trong đó.
Hình 13: Danh sách các nhóm.
Bước 2.
Chọn đề mục tương ứng, sau đó
nhấn chọn đề mục xác định để kích hoạt cửa sổ sau:
Hình 14: Xem một đề mục.
Bước 3.
Nhấn vào
Edit (Sửa đổi), Giờ bạn có thể bắt đầu sửa đổi các thông tin trong cửa sổ này. Khi bạn hoàn thành
Nhấn vào
save (lưu) để lưu các thay đổi, bao gồm cả mật khẩu.
Hình 15: Chỉnh sửa thông tin.
Để thay đổi một mật khẩu hiện tại (được bạn tạo ra trước đó) bằng một mật khẩu tạo ra và được chúng tôi khuyến nghị dùng, bởi
KeePassDroid, hãy xem phần tiếp theo.
2.4 Hướng dẫn Sinh Mật khẩu Ngẫu nhiên
Các mật khẩu dài, ngẫu nhiên được coi là mật khẩu mạnh trong lĩnh vực
an ninh bảo mật số. Sự ngẫu nhiên dựa trên các thuật toán và không dễ
dàng bị ‘đoán’ bởi những đối tượng tìm cách tấn công tài khoản của bạn.
KeePass cung cấp Cơ chế Sinh Mật khẩu để giúp bạn thực hiện công việc
này. Như bạn đã thấy ở phía trên, một mật khẩu ngẫu nhiên được tự động
sinh ra khi bạn tạo một đề mục mới. Phần này sẽ hướng dẫn bạn tự sinh
một mật khẩu theo yêu cầu của mình.
Lưu ý:
Cơ chế Sinh Mật khẩu có thể được kích hoạt trong cửa sổ
Add Entry (Thêm đề mục) và
Edit Entry (Sửa Đề mục).
Hình 16: Thông tin đề mục mật khẩu.
Bước 1.
Nhấn nút
trên cửa sổ Add Entry hoặc Edit Entry, để kích hoạt cửa sổ Sinh Mật khẩu như sau:
Hình 17: Các tùy chọn sinh mật khẩu.
Cửa sổ Password Generator (Sinh Mật khẩu) hiển thị một số tùy chọn để
tạo mật khẩu. Bạn có thể xác định độ dài mong muốn cho mật khẩu, tập
hợp các ký tự sử dụng và nhiều tùy chọn khác. Với mục đích của chúng
tôi, chúng tôi sẽ chọn những tùy chọn sau làm ví dụ:
- Length (Độ dài) là 16 ký tự
- Chọn Upper-case Letter (Chữ hoa)
- Chọn Lower-case Letter (Chữ thường)
- Chọn Digits (Số)
- Chọn Minus (Dấu)
- Chọn Ngoặc móc
- Chọn Gạch chân
Hình 18: Các tùy chọn sinh mật khẩu.
Bước 2.
Nhấn để bắt đầu tiến trình. Khi hoàn thành,
KeePassDroid sẽ hiển thị mật khẩu đã sinh cho bạn.
Hình 19: Một mật khẩu ngẫu nhiên được tạo ra.
Bước 3.
Nhấn Accept (Chấp nhận) để kích hoạt màn hình sau:
Hình 20: Thông tin đề mục.
Lưu ý: Bạn có thể xem mật khẩu vừa được tạo bằng
cách nhấn vào (Screenshot) từ trình đơn. Tuy nhiên, điều này có thể gây
ra nguy cơ bảo mật như đã thảo luận phía trên. Trong thực tế, bạn sẽ
không cần thiết phải xem mật khẩu được tạo ra. Chúng tôi sẽ giải thích
rõ hơn về điều này trong phần
3.0 Sử dụng KeePass Passwords.
Bước 4.
Nhấn vào
Save (Lưu) để chấp nhận mật khẩu và quay trở lại cửa sổ
Entry (Đề mục) như trong hình sau:
Hình 21: Cửa sổ Đề mục.
2.5 Hướng dẫn Khóa cơ sở dữ liệu KeePassDroid
Bước 1.
Nhấn vào nút
Trình đơn để khích hoạt cửa sổ sau:
Hình 22: Trình đơn các tùy chọn.
Bước 2.
Nhấn chọn
Lock Database (Khóa Cơ sở Dữ liệu) để đóng cửa sổ giao diện KeePassDroid như dưới đây:
Hình 23: Cơ sở dữ liệu bị khóa.
Bạn sẽ cần nhập lại mật khẩu để truy cập cơ sở dữ liệu
KeePassDroid.
2.6 Hướng dẫn Tạo Sao lưu tệp Cơ sở Dữ liệu Mật khẩu
Tệp cơ sở dữ liệu
KeePassDroid trên điện thoại
Android sẽ được xác định với thành phần mở rộng .kdb. Bạn có thể sao
chép tệp này sang máy tính của bạn hoặc vào thẻ nhớ USB. Không ai có thể
mở được cơ sở dữ liệu này nếu không có mật khẩu chủ.
Lưu ý: Để mở cơ sở dữ liệu
KeePassDroid
được chép vào từ thiết bị Android sang máy tính, bạn cần chắc chắn rằng
chương trình KeePass được cài đặt trên máy tính hoặc có phiên bản chạy
không cần cài đặt trên thẻ nhớ USB.
Xin hãy tham khảo chương sau để có thêm thông tin
Portable KeePass
2.7 Hướng dẫn Thay đổi Mật khẩu Chủ
Bạn có thể thay đổi Mật khẩu Chủ bất kỳ khi nào. Việc này có thể được thực hiện khi bạn mở cơ sở dữ liệu mật khẩu.
Bước 1.
Chọn cở sở dữ liệu > Chọn Menu (Trình đơn) để kích hoạt cửa sổ sau:
Hình 24: Trình đơn các tùy chọn.
Bước 2.
Nhấn vào
Change Master key (Thay đổi Mật khẩu chủ) để khích hoạt cửa sổ sau:
Hình 25: Nhập một mật khẩu mới.
Bước 3. Nhập mật khẩu vào trường
Password (Mật khẩu) và trường
Confirm Password (Xác nhận Mật khẩu), sau đó
Nhấn OK.
Hình 26: Nhập một mật khẩu mới.
3.0 Sử dụng KeePassDroid Passwords
Xóa Bộ nhớ Đệm Bàn phím khi quá hạn
Với thực tế là một mật khẩu bảo mật rất khó ghi nhớ,
KeePassDroid
cho phép bạn chép mật khẩu từ cơ sở dữ liệu và dán mật khẩu này vào tài khoản hay trang web cần nhập.
.
Để đảm bảo bảo mật tốt hơn, bạn có tùy chọn lưu mật khẩu sao chép trong bộ nhớ bàn phím trong khoảng thời gian
30 giây,
1 phút,
5 phút, vì vậy sẽ tiết kiệm thời gian khi mở tài khoản hay trang web sẵn sàng để bạn có thể dán mật khẩu vào theo yêu cầu
.
Lưu ý: bạn cũng có tùy chọn để không bao giờ lưu mật khẩu sao chép vào bộ nhớ bàn phím.
Bạn có thể thấy các tùy chọn này trong cửa sổ dưới đây bằng cách:
Menu (Trình đơn) >
Settings (Thiết đặt) >
Application (Ứng dụng)>
Clipboard timeout (Giới hạn thời gian Bộ nhớ bàn phím
Hình 27: Các tùy chọn giới hạn thời gian lưu trữ bộ nhớ bàn phím.
Sử dụng KeePassDroid
Bước 1. Nhấn vào
Menu (Trình đơn) trong đề mục mật khẩu yêu cầu để kích hoạt cửa sổ:
Hình 28: Các tùy chọn mật khẩu.
Bước 2.
Select Copy Password (Chọn Chép Mật khẩu) như sau:
Bước 3. Chuyển tới tài khoản hoặc trang web tương ứng và
dán mật khẩu vào trường tương ứng bằng cách nhấn chạm và giữ tại trường tương ứng và chọn
Paste (Dán) để dán thông tin:
Hình 29: Các tùy chọn thao tác ký tự.
Lưu ý: Bằng việc sử dụng
KeePassDroid
trong mọi trường hợp, bạn sẽ thực tế không bao giờ cần xem hoặc biết
mật khẩu của mình như thế nào. Tính năng copy/paste (chép/dán) sẽ đảm
nhận việc sao chép mật khẩu từ cơ sở dữ liệu vào cửa sổ nhập mật khẩu
tương ứng. Nếu bạn sử dụng tính năng
Random Generator (Cơ chế
Sinh Ngẫu nhiên) sau đó dùng mật khẩu này cho quá trình đăng ký một tài
khoản thư điện tử mới, bạn sẽ sử dụng một mật khẩu mà bạn sẽ không bao
giờ cần biết về mật khẩu này. Và điều này hoạt động tốt !
Khóa cơ sở dữ liệu khi quá thời gian
Bạn cũng có một tùy chọn khóa cơ sở dữ liệu mật khẩu khi ứng dụng
không có hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định. Bạn có thể thực
hiện điều này bằng cách:
Menu (Trình đơn)>
Settings(Thiết đặt) >
Application(Ứng dụng)
Nhấn vào
Application timeout (Ứng dụng quá hạn thời gian) để mở cửa sổ sau:
Hình 30: Các tùy chọn giới hạn thời gian ứng dụng.
Chọn khoảng thời gian bạn muốn đóng cơ sở dữ liệu.
ObscuraCam cho các Thiết bị Android
ObscuraCam là một ứng dụng chụp hình cho thiết bị Android, được phát triến bởi
Guardian Project,
có khả năng nhận dạng và ẩn hình khuôn mặt. Chương trình cho phép bạn
làm mờ hoặc xóa các ảnh mặt trong những bức hình bạn chup để bảo vệ danh
tính người được chụp hình.
Tải về ObscuraCam
Từ trang web chính thức
- Nhấn vào biểu tượng ObscuraCam bên dưới để mở trang https://guardianproject.info/apps/
- Cuộn xuống cho tới khi bạn thấy biểu tượng ObscuraCam và nhấn vào Download App (Tải về Ứng dụng)
- Nhấn nút Install (Cài đặt) trên kho google play
- Sau khi cài đặt xong nhấn open (mở) để khởi động ứng dụng
Từ kho ứng dụng F-Droid (Kho Ứng dụng Miễn phí Nguồn mở Android - FOSS)
- Bạn cũng có thể cài đặt ObscuraCam từ kho F-Droid là kho ứng dụng Android Nguồn mở và Miễn phí - FOSS
- Sau khi cài đặt hãy nhấn open (mở) để khởi động ứng dụng
ObscuraCam:
Trang chủ
Yêu cầu Điện thoại
Phiên bản sử dụng trong hướng dẫn này
Bản quyền
- Phần mềm Nguồn mở và Miễn phí - FOSS (GPLv3)
Yêu cầu Đọc thêm
- Bài 10. Làm thế nào để sử dụng thiết bị truyền thông di động một cách bảo mật
Mức độ khó:
1: Bắt đầu, 2: Trung bình, 3: Khá, 4: Yêu cầu Kinh nghiệm, 5: Nâng cao
Thời gian tìm hiểu cần thiết để sử dụng công cụ này: 20 phút
Những điều bạn sẽ đạt được:
- Khả năng ấn giấu ảnh mặt trong các bức hình được chụp trên thiết bị Android của bạn
- Một cách dễ dàng để chia sẻ hoặc lưu những bức hình "ẩn mặt"
1.1 Những điều bạn nên biết về công cụ này trước khi bắt đầu
- Sự nhận dạng khuôn mặt tự động của ObscuraCam đôi khi không hoạt động, nhưng bạn có thể dễ dàng chọn và làm ẩn các khuôn mặt này một cách thủ công.
- Trong một số phiên bản hệ điều hành Android, tùy chọn delete the original media file
(xóa tệp ảnh gốc) không hoạt động. Nếu bạn cần sử dụng tùy chọn này,
hãy kiểm tra để chắc chắn rằng bạn không có những bức hình ObscuraCam (với các ảnh mặt còn rõ ràng!) vẫn tồn tại trên máy của bạn.
- Nếu bạn sử dụng ObscuraCam để gửi hình cho bản thân hoặc tới ai đó khác, tiện ích này sẽ không cung cấp các tính năng bảo vệ bổ sung (như mã hóa đầu-cuối) đối với các ảnh được chuyển đi.
2. Hướng dẫn Cài đặt và Sử dụng ObscuraCam
Danh sách các phần:
2.0 Hướng dẫn Cài đặt ObscuraCam
2.1 Chụp hình với ObscuraCam
2.2 Ẩn ảnh mặt trong các bức hình có sẵn
2.3 Thay đổi chế độ "làm mờ"
2.4 Chia sẻ ảnh
2.5 Xóa các tệp ảnh gốc
2.0 Hướng dẫn Cài đặt ObscuraCam
Bước 1. Tải về ứng dụng từ kho
Google play
Hình 1: ObscuraCam trên kho ứng dụng the Google Play
Bước 2. Xác nhận quyền truy cập cho ứng dụng và bắt đầu việc cài đặt bằng cách nhấn nút
Install (Cài đặt).
Hình 3, 4, và 5: Xác nhận quyền truy cập và cài đặt
Bước 3. Nhấn nút
Open (Mở) để chạy ứng dụng lần đầu tiên.
Bước 4. Đọc kỹ Terms of Use (Điều khoản Sử dụng). Bạn có thể chấp nhận bằng cách nhấn chọn
I Accept (Tôi Đồng ý).
Hình 6: Điều khoản Sử dụng
2.1 Chụp hình với ObscuraCam
Bạn có thể sử dụng
ObscuraCam để ẩn một vài hoặc
toàn bộ những khuôn mặt xuất hiện trong các tấm hình được chụp. Điều này
được thực hiện với những bức hình được chụp bởi ứng dụng
ObscuraCam,
tuy nhiên bạn cũng có thể làm mờ ảnh mặt trên những bức hình bất kỳ
miễn là bạn có thể chép hoặc di chuyển những tệp tin hình ảnh vào trong
thiết bị Android của mình.
Để chụp một bức hình trên máy Android mà không muốn hiển thị ảnh mặt của đối tượng được chụp, hãy thực hiện các bước sau:
Bước 1. Nhấn chạm nút
Camera
Hình 7: Cửa sổ chính ObscuraCam
Bước 2. Chụp một bức hình bằng cách nhấn vào
Bước 3. Nhấn nút
Save (Lưu) bằng cách nhấn vào
ObscuraCam sẽ cố gắng nhận dạng ảnh mặt một cách tự động. Với mối ảnh mặt nhận dạng được, ứng dụng sẽ thêm một ’’
khung ảnh’’ ("
tag") (một khung hình chữ nhật được sử dụng để chọn vùng cần ẩn).
Hình 8: Một khung nhận dạng ảnh mặt tự động
Bước 4. Chọn hoặc thay đổi vùng ảnh bạn muôn ẩn
Các khung nhận dạng ảnh mặt có thể được thay đổi theo các cách sau:
- Nhấn chạm vào phần trên ảnh bạn muốn ẩn đi để thêm khung ảnh mặt
- Nhấn chọn một khung ảnh đã tồn tại (vùng biên của khung hình sẽ có màu xanh) sau dó nhấn chon Delete Tag (Xóa khung chọn) để bỏ khung hình
Hình 9: Các tùy chọn chọn khung hình
Nhấn chọn và kéo vùng gần trung tâm khung để di chuyển khung hình (do đó thay đổi phần hình bạn muốn ẩn đi)
Hình 10: Di chuyển một khung hình
Nhấn chọn và kéo ở một góc của khung hình chọn (nhưng vẫn nằm trong
khung hình chữ nhật) để thay đổi kích thước và hình dạng khung hình chọn
Hình 11: Thay đổi kích thước khung hình chọn
2.2 Ẩn ảnh mặt trên bức hình sẵn có
Để ẩn các ảnh mặt của những đối tượng trên một bức hình có sẵn, hãy thực hiện các bước sau:
Bước 1. Sao chép hoặc di chuyển tệp tin hình ảnh muốn thay đổi vào thiết bị Android của bạn, nếu nó chưa có trên thiết bị.
Bước 2. Nhấn chọn nút
.
Bước 3. Chọn ảnh bạn muốn sửa đổi.
ObscuraCam sẽ cố gắng nhận dạng các ảnh mặt
một cách tự động.
Hình 12: Tự động nhận dạng ảnh mặt
Bước 4. Chọn hoặc thay đổi vùng ảnh bạn muốn ẩn đi.
2.3 Thay đổi chế độ "làm mờ"
Có một số chế độ khác nhau bạn có thể sử dụng để làm mờ ảnh mặt trên những bức hình theo cách bạn mong muốn.
Chọn vùng trung tâm của khung hình của bức hình để xem các tùy chọn có thể sử dụng như trong hình dưới đây
Tùy chọn đầu tiên: Nếu bạn
nhấn vào
tấm hình của bạn sẽ trông như dưới đây:
Hình 13: Một ảnh mặt được viết
Tùy chọn thứ hai: Nếu bạn
nhấn vào
bức hình của bạn sẽ có dạng như sau:
Hình 14: Ảnh mặt được chấm điểm
Tùy chọn thứ ba: Nếu bạn
nhấn chọn , vùng ảnh
bên ngoài khung chọn sẽ được chấm các điểm ảnh và bức hình của bạn sẽ trông như sau:
Hình 15: Ảnh được xử lý với nhóm điểm ảnh
Tùy chọn thứ tư: Nếu bạn
nhấn vào
bức hình của bạn sẽ có dạng:
Hình 16: Ảnh được che mạng
2.4 Chia sẻ hình ảnh
Lưu ý: Hãy đảm bảo rằng bạn xóa tất cả thông tin
siêu dữ liệu của những bức hình bạn chụp bằng điện thoại Android của
mình trước khi chia sẻ những bức hình này với bất kỳ ai. Ẩn danh tính
của một người sử dụng tiện ích
Obscuracam sẽ không xóa
những thông tin siêu dữ liệu của ảnh vốn bao gồm rất nhiều thông tin chi
tiết bao gồm địa danh, các thông tin về thiết bị chụp hình…
Bạn có thể chia sẻ các bức hình của mình sử dụng
Obscuracam theo các bước sau:
Bước 1. Nhấn vào
hoặc vào
Menu (Trình đơn) sau đó chọn
Share (Chia sẻ) để mở tùy chọn chia sẻ hình ảnh.
Hình 17 và 18: Các tùy chọn chia sẻ hình ảnh
Bước 2. Chọn dịch vụ bạn muốn sử dụng để chia sẻ hình ảnh qua mạng lưới của mình
2.5 Xóa các tệp hình ảnh gốc
Bước 1. Sau khi nhấn chọn
Save (Lưu), một cửa sổ sẽ xuất hiện xác nhận bạn có muốn xóa tệp hình ảnh gốc hay không.
Hình 18: Tùy chọn xóa
Bước 2. Nhấn chọn
Yes (Đồng ý) nếu tệp hình ảnh gốc trên điện thoại của bạn có thể khiến người khác gặp nguy hiểm.
Bước 3. Nếu bạn muốn xóa một hình ảnh từ một thư viện hoặc album ảnh, trước hết,
chọn ảnh bạn muốn xóa khỏi thư viện ảnh hay từ một tiện ích hiển thị ảnh bạn đang sử dụng:
Hình 19: Trình đơn
Bước 4. Nhấn vào
Delete như dưới đây
Hình 20: Tùy chọn xóa
Lưu ý: Trong Android 2.2 bạn có thể không xóa được
file hình ảnh gốc. Nếu điều này xảy ra, hãy kết nối thiết bị Android của
bạn với máy tính để thực hiện việc xóa hình ảnh gốc này.
Orbot cho Cacs Thiết bị Android
Orbot là một ứng dụng nền tảng Android cho điện thoại di động được phát triển bởi
Guardian Project, chương trình được thiết kế để tăng cường khả năng ẩn danh cho các hoạt động truyền thông trên mạng Internet của bạn
Tải về Orbot
Từ trang web chính thức
- Nhấn vào biểu tượng Orbot bên dưới để mở trang https://guardianproject.info/apps/
- Cuộn xuống dưới cho tới khi bạn thấy biểu tượng Orbot và nhấn vào Download App
- Nhấn vào nút Install trên kho ứng dụng google play
- Sau khi cài đặt hãy nhấn nút ‘open’ (mở) để khởi động ứng dụng
Từ kho ứng dụng F-Droid (Kho ứng dụng Android Nguồn mở và Miễn phí - FOSS)
- Bạn cũng có thể cài đặt Orbot từ kho ứng dụng F-Droid là một kho ứng dụng Nguồn mở Miễn phí cho Android - FOSS
- Sau khi cài đặt nhấn chọn open (mở) để khởi động ứng dụng
Orbot:
Trang chủ
Yêu cầu Điện thoại
Phiên bản sử dụng trong hướng dẫn này
- Orbot: 1.0.9-RC4-tor-0.2.3.17-beta
Bản quyền
- Giấy phép phần mềm miễn phí - Freeware - BSD
Yêu cầu Đọc thêm
- Bài 8. Làm thế nào để duy trì sự nặc danh và vượt qua kiểm duyệt trên mạng Internet
- Bài 10. Làm thế nào để sử dụng thiết bị thông tin di động một cách bảo mật
Mức độ khó:
1: Bắt đầu, 2: Trung bình, 3:
Khá, 4: Yêu cầu Kinh nghiệm, 5: Nâng cao
Thời gian tìm hiểu cần thiết để sử dụng công cụ này: 10 phút
Những điều bạn sẽ đạt được:
- Khả năng ẩn giấu danh tính khỏi những trang web bạn viếng thăm và
trong các hoạt động trực tuyến khác của mình khi sử dụng một số ứng dụng
nhất định trên điện thoại Android
- Khả năng ẩn giấu các hoạt động trực tuyến và nhắn tin khỏi nhà cung
cấp dịch vụ Internet (ISPs) cũng như các cỗ máy kiểm soát khi sử dụng
một số ứng dụng Android nhất định
- Khả năng vượt qua kiểm duyệt Internet và các bộ lọc nội dung khi truy cập Internet với một số ứng dụng Android nhất định
1.1 Những điều bạn nên biết về công cụ này trước khi bắt đầu
Orbot cung cấp cho thiết bị Android khả năng truy cập
Mạng Ẩn danh Tor. Để có thêm thông tin hãy tham khảo
Tor - Digital Anonymity and Circumvention
2. Hướng dẫn Cài đặt và Sử dụng Orbot
Danh sách các phần:
2.0 Hướng dẫn Cài đặt Orbot
2.1 Hướng dẫn Sử dụng Orbot
2.2 Truy cập mạng Internet một cách ẩn danh
2.0 Hướng dẫn Cài đặtl Orbot
Bước 1. Tải về ứng dụng từ kho
Google Play.
Hình 1: Orbot in the Google Play store
Bước 2. Read and
confirm the permissions required by the app and install the app by tapping the
Install button.
Hình 2: Yêu cầu quyền truy cập
2.2 Using Orbot for the first time
Bước 1. Nhấn chọn nút
Open (Mở) để chạy
Orbot lần đầu tiên.
Hình 3: Ứng dụng được cài đặt
Bước 2. Chọn ngôn ngữ bạn muốn sử dụng và nhấn
Next (Tiếp theo).
Hình 4: Chọn ngôn ngữ
Bước 3. Một thuật sỹ trợ giúp cấu hình sẽ hiện lên với mô tả về dự án Tor và Orbot.
Hãy đọc kỹ sau đó nhấn
Next.
Hình 5: Thông tin về Orbot
Bước 4. Một cảnh báo sẽ xuất hiện trên màn hình.
Hãy đọc kỹ sau đó chọn
next.
Hình 6: Cảnh báo quan trọng về hướng dẫn sử dụng Orbot
Bước 5. Thỉnh thoảng một màn hình yêu cầu cho phép
thực thi sẽ xuất hiện, đây là thông báo cho bạn biết rằng thiết bị chưa
được can thiệp cấp phát quyền quản trị hệ thống tối đa
(rooted](/en/glossary#root) và sẽ hỏi nếu bạn muốn các tính năng Orbot
Transperent Proxy (Máy chủ Trung chuyển Orbot) với quyền quản trị
"superuser" .
Trong hướng dẫn này chúng tôi sẽ không hướng dẫn tùy chọn này. Nếu điện
thoại thông minh của bạn không được can thiệp để có quyền quản trị hệ
thống cao nhất, hãy
chọn tùy chọn
I understand and would like to continue without Superuser
(Tôi hiêu và muốn tiếp tục mà không có quyền quản trị Superuser). Để có
thể tận dụng sức mạnh của mạng Tor, bạn cần sử dụng ccs ứng dụng được
xây dựng để làm việc với
Orbot, hoặc ứng dụng hỗ trợ http hoặc socks.
Hình 7: Lưu ý về can thiệp để có quyền quản trị hệ thống cao nhất (rooting)
Bước 6. Một danh sách các ứng dụng hoạt động với
Orbot sẽ xuất hiện. Hãy ghi nhớ các ứng dụng này và nhấn chọn
next (tiếp theo).
Hình 8: Các ứng dụng hỗ trợ Orbot
Bước 7. Tiếp tục đọc và nhấn chọn
finish.
Hình 9: Orbot đã sẵn sàng!
Bước 8. Một biểu tượng lớn màu xám
Orbot sẽ xuất hiện. Tiện ích đã được cài đặt và cấu hình.
Hình 10: Orbot không được kích hoạt
2.1 Hướng dẫn Sử dụng Orbot
Bước 1. Nhấn và giữ biểu tượng
Orbot để chuyển giữa trạng thái
Orbot tắt và bật. Khi biểu tượng thay đổi từ xám xang vàng như hình dưới đây.
Hìnhs 11 và 12: Kích hoạt Orbot
Bước 2. Một đoạn chữ xuất hiện thông báo bạn đã kết nối thành công với mạng ẩn danh
Tor.
Nhấn OK.
Hình 12 và 13: Orbot hoàn thành việc kết nối
Bước 3. **Nhấn và giữ biểu tượng màu xanh cho đến khi nó thay đổi sang màu xám, để tắt **Orbot*.
2.2 Truy cập internet một cách ẩn danh
Để truy cập mạng Internet một cách ẩn danh, bạn cần cài đặt một trình
duyệt có thể định tuyến kết nối của bạn qua một máy chủ trung gian có
kết nối với
Orbot, và một tiện ích nhắn tin qua mạng cũng có tính năng tương tự. Hãy đọc
Hướn dẫn Thực hành liên quan tới sử dụng
Orweb và
Gibberbot với
Orbot.
Orweb cho các Thiết bị Android
Orweb là một ứng dụng cho điện thoại di động trên nền tảng Android, được phát triển bởi
Guardian Project cho việc truy cập mạng Internet một cách bảo mật với
Orbot.
Tải về Orweb
Từ trang web chính thức
- Nhấn vào biểu tượng Orweb phía dưới để mở trang https://guardianproject.info/apps/
- Cuộn xuống phía dưới cho tới khi bạn thấy biểu tượng Orweb sau đó nhấn vào Download App (Tải về Ứng dụng)
- Nhấn vào nút Install (Cài đặt) trên google play
- Sau khi cài đặt, nhấn open (mở) để khởi động ứng dụng
Từ kho F-Droid (Kho Ứng dụng Android Nguồn mở Miễn phí - FOSS)
- Bạn cũng có thể cài đặt Orweb từ kho ứng dụng F-Droid là kho ứng dụng Nguồn mở Miễn phí cho Android FOSS
- Sau khi cài đặt nhấn open (mở) để khởi động ứng dụng
Orweb:
Trang chủ
Trang chủ Orweb
Yêu cầu Điện thoại
Phiên bản sử dụng trong hướng dẫn này
Bản quyền
- Giấy phép Phần mềm Nguồn Mở Miễn phí - FOSS (GPLv3)
Yêu cầu Đọc thêm
- Bài 8. Làm thế nào để duy trì sự nặc danh và vượt qua kiểm duyệt trên mạng Internet
- Bài 10. Làm thế nào để sử dụng các thiết bị truyền thông di động một cách bảo mật
Mức độ khó:
1: Bắt đầu, 2: Trung bình, 3: Khá, 4: Yêu cầu Kinh nghiệm, 5: Nâng cao
Thời gian tìm hiểu cần thiết để sử dụng công cụ này: 20 phút
Những điều bạn sẽ đạt được:
- Khả năng ẩn giấu nhận dạng số khỏi các trang web bạn truy cập.
- Khả năng ẩn giấu địa chỉ đích truy cập khỏi Nhà Cung cấp Dịch vụ Internet (ISPs) và các cỗ máy kiểm duyệt khác
- Khả năng vượt qua sự kiểm duyệt và các bộ lọc chặn nội dung trên mạng Internet
Các Ứng dụng Tương thíc Android, iPhone, Blackberry Compatible:
1.1 Những điều bạn nên biết về công cụ này trước khi bắt đầu
Orweb sẽ chỉ hoạt động đúng đắn sau khi cài đặt và cấu hình
Orbot.
Hãy ghi nhớ rằng nếu bạn truy cập một địa chỉ hòm thư hay một trang blog đã được tạo trước đó với
Orweb,
trang này sẽ biết bạn là ai cho dù vị trí truy cập hiện tại của bạn
được giấu đối với những trang này.
Nếu bạn muốn sự nặc danh hoàn toàn, một số điều khác cần được thực hiện,
bạn không bao giờ nên truy cập sử dụng tên đăng nhập ‘thật sự’, không
nên cung cấp thông tin cá nhân hay những thông tin tương tự như khi bạn
truy cập mà không quan tâm tới việc cần ẩn danh
2. Hướng dẫn Cài đặt và Sử dụng Orweb
Danh sách các phần:
2.0 Hướng dẫn Cài đặt Orweb
2.1 Hướng dẫn truy cập với Orweb
[
2.2. Các tùy chọn thay thế nâng cao]
2.0 Hướng dẫn Cài đặt Orweb
Bước 1. Tải về ứng dụng từ kho
Google play
Hình 1: Orweb trên kho ứng dụng Google Play
Bước 2. Xác nhận quyền truy cập yêu cầu bởi ứng dụng và Cài đặt chương trình bằng cách nhấn vào nút
Install (Cài đặt)
Hình 2: Quyền truy cập
Bước 3. Sau khi ứng dụng được cài đặt, bạn sẽ thấy màn hình sau.
Hình 3: Xác nhận cài đặt
2.1 Hướng dẫn truy cập mạng với Orweb
Bước 4. Sau khi hoàn thành việc cài đặt,
nhấn nut "Open" (Mở) để chạy ứng dụng lần đầu tiên. Nếu bạn đã kích hoạt
Orbot trước khi sử dụng **Orweb* bạn sẽ thấy một màn hình xác minh sự ẩn danh của bạn khi truy cập mạng được kích hoạt
Hình 4: Xác nhận rằng bạn đã kết nối qua Mạng Ẩn danh Tor
Nếu
Orbot chưa được bật, hoặc không hoạt động đúng đắn, một trang báo lỗi sẽ xuất hiện trên
Orweb
Hình 5: Màn hình báo lỗi
2.2 Những tùy chọn thay thế nâng cao
Nếu bạn cần một trình duyệt tốt hơn
Orweb với tính năng hỗ trợ duyệt nặc danh, chúng tôi khuyên dùng
Firefox Mobile và cấu hình thông số máy chủ trung gian sử dụng
Orbot tuy nhiên bạn có thể sẽ không có một số tính năng bảo mật.
TextSecure cho các Thiết bị Android
TextSecure
là một ứng dụng cho điện thoại di động trên nền tảng Android cho phép
mã hóa các tin nhắn (SMS) khi chúng được gửi đi hay khi chúng được lưu
trữ trên điện thoại của bạn.
Tải về TextSecure
Từ trang web chính thức
- Nhấn vào biểu tượng TextSecure bên dưới để mở trang http://www.whispersys.com/
- Phía dưới bạn có thể quét mã QR bên cạnh biểu tượng TextSecure để tới ứng dụng và nhấn chọn nút Install (Cài đặt) trong kho google play
- Sau khi cài đặt, Nhấn open (mở) để khởi động ứng dụng
Từ kho F-Droid (Kho Phần mềm Android Nguồn mở Miễn phí - FOSS)
- Bạn cũng có thể cài đặt TextSecure từ F-Droid đây là kho Phần mềm Nguồn mở Miễn phí cho Android - FOSS
- Sau khi cài đặt, nhấn open (mở) để khởi động ứng dụng
TextSecure:
Trang chủ
Yêu cầu Điện thoại
Phiên bản sử dụng trong hướng dẫn này
Bản quyền
- Giấy phép Bản quyền Phần mềm Miễn phí - Freeware GPL-V3
Thời gian tìm hiểu cần thiết để sử dụng công cụ này: 10 phút
Những điều bạn sẽ đạt được:
- Tin nhắn với người dùng TextSecure khác có thể được mã hóa khi gửi đi.
- Tin nhắn lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu được mã hóa trên thiết bị của bạn, được bảo vệ bởi một mật khẩu.
- Nếu điện thoại của bạn bị đánh cắp hoặc mất, tin nhắn của bạn sẽ không bị đọc bởi người khác không có mật khẩu của bạn.
1.1 Những điều bạn nên biết về công cụ này trước khi bắt đầu
- Sử dụng ứng dụng này sẽ ngăn chặn người khác về khả năng xem nội
dung các tin nhắn của bạn, nhưng không ẩn giấu thực tế bạn gửi đi những
tin nhắn này, hay ẩn giấu đích đến của nhứng tin nhắn này
- Bạn nên cân nhắc chi phí gửi tin nhắn SMS, vì khi thiết lập một kênh kết nối bảo mật để gửi các tin nhắn sẽ yêu cầu TextSecure sử dụng các tin nhắn SMS-message để cả hai phía liên lạc sẽ gửi VÀ nhận một tin nhắn để thiết lập kết nối.
- Ở một số quốc gia, một chương trình mã hóa như TextSecure có thể là bất hợp pháp hoặc được quy định pháp lý chặt chẽ.
2. Hướng dẫn Cài đặt và Sử dụng TextSecure
Danh sách các phần:
2.0 Hướng dẫn Cài đặt TextSecure
2.1 Cấu hình và cài đặt lần đầu
2.2 Thiết lập liên lạc bảo mật
2.3 Xác minh Danh tính
2.4 Trao đổi các tin nhắn mã hóa
2.0 Hướng dẫn Cài đặt TextSecure
Bước 1. Tải về ứng dụng từ kho
Google play
Hình 1: TextSecure trên kho ứng dụng Google Play.
Bước 2. Cài đặt ứng dụng (bằng cách
nhấn vào nút ‘install’ (cài đặt) tương ứng).
Hình 2: Quyền truy cập cần thiết để tải về.
Bước 3. Đọc kỹ và chấp nhận bản quyền
GNU.
Hình 3: Điều khoản Bản quyền Người sử dụng Cuối.
Bước 4. Tạo một mật khẩu hoặc một đoạn mật khẩu để mã hóa dữ liệu lưu trên điện thoại
Hình 4: Tạo và nhập lại một mật khẩu hoặc một đoạn mật khẩu.
2.1 Cấu hình và cài đặt lần đầu
Bước 1. Nhấn vào biểu tượng TextSecure, sau đó nhập mật khẩu TextSecure.
Hình 5: Nhập mật khẩu hoặc đoạn mật khẩu.
Bước 2. Ứng dụng sẽ hỏi nếu bạn muốn sao chép các tin nhắn đã có trên điện thoại của bạn vào cơ sở dữ liệu. Chúng tôi khuyến nghị
chép các tin nhắn của bạn vào để đảm bảo chúng được mã hóa, sau đó
xóa chúng khỏi vị trí cũ.
Hình 6 và 7: Di chuyển cơ sử dữ liệu tin nhắn.
Bước 3. Kiểm tra để chắc chắn rằng các tin nhắn cũ đã xuất hiện trong mục inbox của
TextSecure.
Bước 4. Xóa các tin nhắn khỏi vị trí cũ.
Tại thời điểm này bạn đã sẵn sàng sử dụng
TextSecure làm tiện ích nhắn tin.
Lưu ý rằng nếu bạn không muốn trao đổi tin nhắn mã hóa, bạn vẫn có thể sử dụng
TextSecure để
lưu trữ
một cách bảo mật các tin nhắn bạn gửi và nhận, có nghĩa là nếu bạn bị
mất điện thoại, những tin nhắn này sẽ không bị đọc bởi người có điện
thoại của bạn.
2.2 Thiết lập liên lạc bảo mật
Việc tạo kết nối bảo mật mỗi lần cho một số điện thoại liên lạc là bắt buộc khi bạn muốn sử dụng
TextSecure. Để thực hiện điều này:
Bước 1. Vào
Menu (Trình đơn), và
nhấn chọn
secure session (phiên bảo mật)
Hình 8: Trình đơn các tùy chọn.
Bước 2. Nhập hoặc
chọn liên lạc mong muốn để
Initiate Key Exchange (Khởi tạo Trao đổi Khóa)
Hình 9 và 10: Khởi tạo phiên bảo mật.
Bước 2. Nhấn send (gửi đi).
Ứng dụng
TextSecure của bạn sẽ gửi một tin nhắn tới người nhận, chương trình
TextSecure trên máy của người nhận sẽl
TỰ ĐỘNG trả lời bằng một tin nhắn để thiết lập một
kết nối bảo mật. Tiến trình này phải được thực hiện một lần cho mỗi số điện thoại liên lạc hay đối tác.
Hình 11 và 12: Các tin nhắn trao đổi khóa.
Bước 3. Khi kêt nối bảo mật với đối tác liên lạc này đã được thiết lập, một biểu tượng ổ khóa đã khóa sẽ xuất hiện ở góc trên bên trái.
Hình 12: Đã gửi tin nhắn trao đổi khóa.
Lưu ý: Bạn có thể đổi các thiết đặt để ngăn
TextSecure tự động trả lời bằng cách
chọn Menu (Trình đơn), và vào
Settings (Thiết đặt)
Hình 13: Trình đơn các tùy chọn.
Bước 4. Cuộn xuống
Complete Key Exchanges
(Hoàn thành Trao đổi Khóa). Tùy chọn này sẽ tự động hoàn thành việc
trao đổi khóa cho các phiên kết nối bảo mật mới hoặc cho các phiên hiện
có sử dụng cùng một khóa xác định.
Hình 14: Các thiết đặt.
Bước 5. Bỏ chọn hộp chọn này sẽ tắt tính năng này như bên dưới.
Hình 15: Bỏ chọn tùy chọn Complete Key Exchanges.
2.3 Xác minh Danh tính
Để xác minh kết nối được thiết lập với đúng đối tác mong muốn, bạn có thể thực hiện các bước sau:
Bước 1. Chọn tin nhắn được gửi tự động bởi
TextSecure để thiết lập một kênh kết nối bảo mật.
Hình 16: Ví dụ tin nhắn lựa chọn.
Bước 2. Chọn Menu (Trình đơn) sau đó
nhấn chọn Secure Session Options (Tùy chọn Phiên Bảo mật) để kích hoạt cửa sổ sau:
Hình 17: Trình đơn các tùy chọn.
Bước 3. Nhấn chọn Verify Recipient Identity (Xác minh Danh tính Người nhận). Một tập các ký tự sẽ xuất hiện ở phía bạn cũng như phía đối tác liên lạc.
Hình 18: Các tùy chọn phiên bảo mật.
Bước 4. Liên lạc với đối tác liên lạc (thông qua gọi
điện hoặc một cách liên lạc bảo mật khác) và xác nhận họ cũng thấy tập
hợp ký tự như của bạn.
2.3 Trao đổi tin nhắn mã hóa
Bước 1. Nhấn chọn biểu tượng
TextSecure.
Bước 2. Soạn một tin nhắn mới.
Hình 19: Cửa sổ chính.
Bước 3. Chọn đối tác liên lạc mong muốn.
Hình 20: Trường người nhận.
Bước 4. Kiểm tra biểu tượng ổ khóa xuất hiện trên nút send (gửi đi) để chắc chắn tin nhắn gửi đi được bảo mật.
Hình 21: Khung soạn thảo tin nhắn.
Bước 5. Viết tin nhắn.
Hình 22: Ví dụ tin nhắn gửi đi
Bước 6. Nhấn Send (Gửi đi).
Quan trọng: Nếu biểu tượng ổ khóa không xuất hiện
bên cạnh nút gửi đi (send) khi bạn soạn thảo tin nhắn, điều đó có nghĩa
là tin nhắn của bạn sẽ được gửi đi dưới dạng ký tự đồng nghĩa với việc
tin nhắn này có thể bị đọc trộm và ghi lại trên đường chuyển tới đích.