Sayfalar

Thực Hành - Hướng Dẫn Xóa Tập Tin An Toàn Với Eraser

Eraser được sử dụng để xóa triệt để vĩnh viễn dữ liệu nhạy cảm. Đồng thời cũng có thể sử dụng chương trình để xóa sạch các thông tin có thể khôi phục được khỏi một thiết bị lưu trữ.
Cài đặt Eraser
  • Nhấn chuột vào biểu tượng Eraser bên dưới để Mở hoặc Chạy chương trình cài đặt. Nếu muốn, bạn có thể, lưu tệp cài đặt trước, sau đó chuyển đến tệp vừa lưu về và nhấn đúp chuột vào tệp này
  • Nếu bạn lưu tệp cài đặt lên máy tính, bạn có thể xóa đi sau khi hoàn thành quá trình cài đặt
Eraser:
Trang chủ
www.heidi.ie/eraser
Yêu cầu Cấu hình Máy tính
  • Tất cả các phiên bản Windows
Phiên bản sử dụng trong hướng dẫn này
  • 5.86a
Lưu ý: Có thể bạn thấy có phiên bản Eraser mới hơn trên trang chủ, chúng không được sử dụng ở đây vì các phiên bản này đòi hỏi phải có .Net Framework cài đặt trên hệ điều hành Microsoft Windows. Việc tải về .Net Framework có thể mất nhiều thời gian đối với người dùng có tốc độ kết nối thấp
Bản quyền
  • Miễn phí và Nguồn mở
Yêu cầu Đọc thêm
  • Bài 6. Làm thế nào để phá hủy thông tin bí mật
Mức độ: 1: Bắt đầu, 2: Trung bình, 3: Trên trung bình, 4: Có kinh nghiệm, 5: Nâng cao
Thời gian cần thiết để tìm hiểu công cụ này: 20 phút
Những điều bạn sẽ học được:
  • Khả năng xóa vĩnh viễn các tệp không mong muốn khỏi máy tính của mình
  • Khả năng xóa các tệp có thể bị khôi phục lại hiện đang tồn tại nhưng không nhìn thấy trong máy tính của bạn
Các Chương trình có Tính năng Tương tự trên GNU Linux, Mac OS và Microsoft Windows:
Trong GNU/Linux, gói xóa bảo mật có thể được **sử dụng từ cửa sổ giao diện dòng lệnh để vừa xóa tệp và thư mục một cách bảo mật đồng thời có thể dùng để quét sạch không gian trống trên ổ đĩa. Lệnh xóa bảo mật cũng có thể được tích hợp với một trình quản lý tệp có giao diện đồ họa.
Trên Mac OS bạn có thể sử dụng trình đơn Finder mục Secure Empty Trash... để vĩnh viễn xóa bỏ một số tệp và thư mục. Bạn cũng có thể sử dụng chương trình Disk Utility trên Mac OS để xóa an toàn toàn bộ ổ đĩa hoặc một không gian trống trên ổ đĩa trong hoặc cắm ngoài.

Trên Microsoft Windows bên cạnh Eraser được giới thiệu trong chương này, bạn cũng có thể sử dụng CCleaner để xóa tệp và thư mục khỏi Recycle Bin một cách an toàn. CCleaner cũng có thể quét sạch không gian trống trên ổ đĩa. Một công cụ khác cũng có thể được sử dụng để xóa tệp bảo mật là Freeraser.
Chúng tôi cũng muốn giới thiệu một công cụ hoạt động trên nhiều nền tảng hệ điều hành khác nhau: DBAN - Darik's Boot And Nuke. Đây là một gói bạn có thể ghi vào một đĩa CD và khởi động từ đĩa này. DBAN cho phép bạn xóa an toàn toàn bộ thông tin trên một ổ đĩa bất kỳ có thể nhận diện được, đây là công cụ rất lý tưởng để phá hủy thông tin trong trường hợp khẩn cấp.

1.1 Những điều bạn cần biết về công cụ này trước khi bắt đầu

Eraser được sử dụng để xóa triệt để hay quét sạch thông tin dữ liệu nhạy cảm trên máy tính của bạn. Điều này được thực hiện bằng cách ghi đè lên thông tin dữ liệu cần xóa. Bạn có thể chọn các tệp và thư mục muốn xóa an toàn. Eraser cũng sẽ xóa các bản sao của dữ liệu đang tồn tại trên máy tính mà bạn không hề biết. Bao gồm những tệp bạn đã xóa trước đây sử dụng lệnh xóa thông thường của Windows cũng như những bản sao của các tài liệu bạn từng sử dụng trong quá khứ.
  • Việc xóa tệp an toàn dùng Eraser có thể được thực hiện trực tiếp hoặc lên lịch thực hiện tại một số thời điểm xác định.
  • Nếu bạn lên lịch Eraser thực hiện tại một thời điểm xác định, máy tính của bạn cần phải được bật tại thời điểm đó nếu không việc xóa bảo mật sẽ không được thực hiện.
  • Một khi đã xóa tệp sử dụng Eraser, tệp đó sẽ không thể khôi phục lại được bằng các chương trình khôi phục tệp đã xóa.
  • Để tăng mức độ xóa an toàn, bạn nên thiết đặt Eraser ghi đè lên các dữ liệu đã chọn xóa từ 3 đến 7 lần.
  • Eraser có thể được dùng để làm sạch không gian trống trên máy tính của bạn. Công cụ này cung cấp khả năng xóa an toàn vĩnh viễn các dấu vết làm việc trong quá khứ tồn tại trong máy tính của bạn do được xóa không triệt để và vì vậy có thể được khôi phục lại.

      Hướng dẫn Cài đặt và Cấu hình Eraser

Các mục trong trang này:
  • 2.0 Hướng dẫn Cài đặt Eraser
  • 2.1 Hướng dẫn Cấu hình Eraser


2.0 Hướng dẫn Cài đặt Eraser

Lưu ý Cài đặt: Trược khi bạn thực hiện việc cài đặt, hãy kiểm tra chắc chắn bạn có cài đặt phiên bản mới nhất của Microsoft Windows InstallerMicrosoft.NET Framework.
Việc cài đặt Eraser khá nhanh chóng và dễ dàng. Để bắt đầu cài đặt Eraser, hãy theo các bước sau:
Như đã hướng dẫn trong Bài 6. Phá hủy Thông tin Nhạy cảm, Eraser xóa triệt để thông tin trên ổ cứng của bạn bằng cách ghi đè lên các thông tin này bởi thông tin ngẫu nhiên. Việc ghi đè này càng được thực hiện nhiều lần, thì khả năng dữ liệu được khôi phục lại càng thấp.
Bước 1. Nhấn đúp vào ; cửa sổ cảnh báo mở tệp Open File - Security Warning có thể xuất hiện. Nếu vậy, Nhấn vào để mở thuật sỹ cài đặt InstallAware Wizard; sau vài giây, cửa sổ Welcome to the InstallAware Wizard for Eraser sẽ xuất hiện.
Bước 2. Nhấn vào để mở cửa sổ thông tin bản quyền License Agreement, sau đó nhấn chọn ô I accept the terms of the license agreement, và nhấn vào , cửa sổ Important Information sẽ hiện lên.
Bước 3. Nhấn vào sau khi đã tìm hiểu kỹ thông tin trong cửa sổ để mở cửa sổ chọn thư mục cài đặt Destination FolderNhấn vào .
Bước 4. Nhấn vào để mở cửa số sau:

Hình 1: Cửa sổ Chọn Thư mục Chương trình
Bước 5. Nhấn chọn ô Only for me (current user) để xác định rằng chỉ riêng bạn có quyền sử dụng Eraser, sau đó Nhấn vào để mở cửa sổ Completing the InstallAware Wizard.
Bước 6. Nhấn vào và tiếp tục nhấn vào để hoàn thành tiến trình cài đặt đồng thời khởi động Eraser như sau:

Hình 2: Giao diện chính người dùng Eraser

2.1 Hướng dẫn Cấu hình Eraser

Lưu ý: Bạn nên thiết đặt việc ghi đè lên dữ liệu xóa tổi thiểu ba lần.
Gợi ý: Mỗi lần ghi đè (hay pass) đều mất thời gian nên càng thực hiện nhiều lần việc ghi đè sẽ càng mất nhiều thời gian thực hiện quá trình xóa. Điều này sẽ đáng chú ý khi xóa một lượng lớn tệp hay quét sạch không gian trống trên ổ đĩa.
Số lần ghi đè có thể được thiết đặt tại trình đơn Preferences: Erasing.
Bước 1. Chọn > Edit > Preferences > Erasing... như sau:

Hình 3: Cửa sổ [On-Demand] hiển thị các tùy chọn trong trình đơn Edit
Cửa sổ Preferences: Erasing xuất hiện như sau:

Hình 4: Eraser Preferences: Erasing
Khung Preferences: Erasing hiển thị phương thức ghi đè lên dữ liệu cần xóa.
Cột Description: Chứa danh sách tên các phương pháp xóa.
Cột Passes: Chứa số lần ghi đè lên dữ liệu xóa.
Trong ví dụ này chúng tôi sẽ sử dụng phương pháp ghi đè Pseudorandom Data. Mặc định, chỉ một lần ghi đè được thực hiện. Tuy nhiên, để tăng thêm mức độ an toàn, chúng ta sẽ tăng số lần ghi đè.
Bước 2. Chọn tùy chọn # 4 Pseudorandom Data như trong Hình 2.
Bước 3. Nhấn vào để mở cửa sổ Passes:

Hình 3: Cửa sổ Eraser Passes
Bước 4. **Đặt* số lần ghi đè từ ba đến bảy lần (hãy ghi nhớ về sự cân bằng giữa thời gian/bảo mật).
Bước 5. Nhấn vào để quay về cửa sổ Passes.
# 4 Pseudorandom Data sẽ thay đổi như dưới đây:

Hình 4: Cửa sổ Eraser Erase với khung hiển thị mục thứ 4 được chọn
Gợi ý: Hãy chắc chắn các ô Cluster Tip AreaAlternate Data Streams được nhấn chọn như sau (chúng được chọn theo mặc định):

Hình 5: Ô Eraser Cluster Tip Area và Alternate Data Streams ở chế độ mặc định
  • Cluster Tip Area: Một ổ đĩa máy tính được chia thành các đoạn nhỏ gọi là các 'liên cung'. Thông thường một tệp sẽ chiếm một số liên cung, và thường thì một tệp sẽ không sử dụng hết liên cung cuối cùng. Vùng trống không sử dụng trong liên cung cuối cùng này được gọi là vùng đuôi liên cung (cluster tip). Vùng đuôi liên cung này có thể chứa các thông tin nhạy cảm là một phần của tệp đã từng sử dụng liên cung này và sử dụng nhiều liên cung khác. Thông tin nằm trong đuôi liên cung có thể được khôi phục bởi các chuyên gia khôi phục dữ liệu. Vì vậy hãy nhấn chọn ô Cluster Tip Area để tăng cường an toàn.
  • Alternate Data Streams: Khi một tệp được lưu trên máy tính, nó có thể gồm nhiều phần. Ví dụ một tệp văn bản gồm cả ký tự và hình ảnh. Những dữ liệu này sẽ được lưu trên máy tính ở nhiều vị trí khác nhau gọi là các 'streams'. Vì vậy hãy nhấn chọn ô Alternate Data Streams để đảm bảo rằng tất cả các dữ liệu thuộc về một tệp sẽ bị xóa.
Bước 6. Nhấn vào .
Bạn vừa thiết đặt phương pháp ghi đè cho Eraser khi xóa tệp. Bạn cũng cần đặt các tùy chọn tương tự cho tính năng Unused Disk Space xuất hiện trong khung kế tiếp trong cửa sổ Preferences: Erasing . Tuy nhiên, bạn có thể đặt số lần ghi đè hợp lý -- do việc quét sạch vùng đĩa trống có thể mất khoảng hai giờ đồng hồ cho một lần ghi đè.

      Hướng dẫn Sử dụng Eraser


Các mục trong trang này:
  • 3.0 Hướng dẫn Sử dụng Eraser với Windows Explorer
  • 3.1 Hướng dẫn Quét sạch Vùng Đĩa Không Sử dụng
  • 3.2 Hướng dẫn Sử dụng Tính năng Tác vụ Tức thời
  • 3.3 Hướng dẫn Sử dụng Tính năng Tác vụ Đặt lịch
  • 3.4 Hướng dẫn Hủy Tác vụ
  • 3.5 Hướng dẫn Xóa sạch Thùng rác Windows


3.0 Hướng dẫn Sử dụng Eraser với Windows Explorer

Người dùng thường sử dụng Eraser qua cửa số chương trình My Computer Windows Explorer hơn là qua việc mở chương trình Eraser.
Bước 1. Mở thư mục chứa tệp bạn muốn xóa an toàn.
Bước 2. Nhấn chuột phải vào tệp cần xóa. Hai tính năng mới nằm trong danh sách các lệnh là EraseEraser Secure Move như sau:

Hình 1: Lệnh Erase và Eraser Secure Move
Chúng ta sẽ sử dụng lệnh Erase để xóa tệp này một cách triệt để.
Bước 3. Chọn lệnh Erase từ trình đơn như trong Hình 1 phía trên.
Hộp thoại Erasing xuất hiện:

Hình 2: Xác nhận Xóa
Nếu tệp xuất hiện trong hộp thoại xác nhận chính là tệp bạn muốn xóa, hãy theo các bước sau:
Bước 4. Nhấn vào để xóa vĩnh viễn hay xóa an toàn tệp đã chọn khỏi máy tính của bạn.
Cảnh báo: Bất kỳ tệp này được xóa theo phương pháp này sẽ không thể khôi phục lại và bị xóa vính viễn. Vì vậy bạn phải hoàn toàn chắc chắn về môt hay một nhóm tệp mình định xóa.
Để di chuyển một cách an toàn một hay nhiều tệp từ vị trí này sang vị trí khác (ví dụ, từ máy tính của bạn sang thẻ nhớ USB):
Bước 5. Chọn
Bạn sẽ cần trả lời một số thông báo cảnh báo như phía trên để tiếp tục.

3.1 Hướng dẫn Quét sạch Vùng Đĩa Không Sử dụng

Việc quét sạch vùng đĩa không sử dụng gồm việc xóa an toàn các dấu vết của các tệp trước đó khỏi các 'vùng trống' trên ổ đĩa cứng hay ổ đĩa di động. Vùng nhớ trống này thường chứa các tệp không được xóa triệt để ( hãy tham khảo phần Hướng dẫn Thực hành RecuvaBài 6 để có tham khảo thêm).
Bước 1. Chọn Start > Programs > Eraser > Eraser
Gợi ý: Bạn có thể thực hiện tác vụ quét triệt để trực tiếp hoặc có thể đặt lịch thực hiện vào một thời gian xác định.
Quan trọng: Tiến trình này có thể kéo dài từ 2 đến 5 giờ để hoàn thành và sẽ làm chậm hệ thống của bạn khi chương trình hoạt động. Có thể là ý hay nếu bạn thực hiện hoặc đặt lịch thực hiện tiến trình quét triệt để vùng nhớ trống của ổ đĩa khi không sử dụng máy tính (hoặc khi bạn đi đi về đẻ máy hoạt động qua đêm).

3.2 Hướng dẫn Sử dụng Tính năng Tác vụ Tức thời (On-Demand)

Để tạo một tác vụ On-Demand (tức thời) để xóa an toàn vùng không gian trống trên ổ đĩa, hãy theo các bước sau:
Bước 1. Nhấn vào
Bước 2. Chọn File > New Task như sau:

Hình 3: Chọn Tác vụ Mới trên trình đơn File
Tùy chọn Unused space on drive phải được chọn.
Bước 3. Chọn ổ đĩa bạn muốn quét triệt để vùng nhớ trống (Trong ví dụ này Local Disk (C:) được chọn. Đây thường là ổ đĩa hệ thống trên hầu hết các máy tính.)

Hình 4: Màn hình Thuộc tính Tác vụ Eraser
Bước 4. Nhấn vào để tạo và thực hiện tác vụ, cửa sổ giao diện Eraser sẽ hiển thị thông tin.
Bước 5. Nhấn chuột phải vào tác vụ để mở trình đơn sau:

Hình 5: Lệnh Run được chọn trên màn hình Eraser
Bước 6. Chọn Run để mở hộp thoại Eraser:

Hình 6: Hộp thoại Eraser
Bước 7. Nhấn vào .
Thanh trạng thái tiến trình Eraser sẽ hiển thị quá trình xóa triệt để vùng nhớ không sử dụng như sau:

Hình 7: Cửa sổ Eraser với tiến trình xóa an toàn không gian trống của ổ đĩa

3.3 Hướng dẫn Sử dụng Tính năng Tác vụ Đặt lịch

Do chúng ta thường hay quên việc 'dọn dẹp' máy tính này, Eraser có một tùy chọn cho phép bạn đặt lịch thực thi tác vụ vào một thời điểm xác định hàng ngày, hoặc vào một ngày nào đó trong tuần.
Bước 1. Nhấn vào trên cửa sổ chính Eraser.
Bước 2. Chọn File > New Task như sau:

Hình 8: Chọn mục New Task trên trình đơn File
Cửa sổ giống như trong Hình 4 sẽ xuất hiện (như khi bạn tạo một tác vụ tức thì).
Bước 3. Đặt các tùy chọn như đã hướng dẫn trong phần 3.2 How to Use the on-Demand Tasks Option.

Hình 9: Thuộc tính Tác vụ Eraser với khung Schedule
Bước 4. Nhấn vào khung Schedule để mở khung cấu hình đặt lịch:

Hình 10: Khung Đặt lịch Eraser
Bước 5. Chọn ngày hoặc một mục thời điểm phù hợp với bạn trong trường Every.
Bước 6. Nhập thời gian phù hợp trong mục At với định dạng 24 giờ.
Bước 7. Sau khi đã đặt xong ngày, giờ hãy nhấn vào .
Tác vụ được lên lịch sẽ hiển thị như sau:

Hình 11: Danh sách các tác vụ Eraser được lên lịch
Lưu ý: Máy tính của bạn phải hoạt động tại thời điểm đặt lịch thực hiện tác vụ.

3.4 Hướng dẫn Hủy Tác vụ

Sau khi bạn đã chạy tác vụ tức thời hoặc tác vụ được lên lịch, bạn có thể muốn hủy tác vụ đó khỏi danh sách tác vụ
Để loại bỏ một tác vụ tức thời hãy thực hiện các bước sau:
Bước 1. Nhấn vào để hiển thị danh sách các tác vụ tương ứng như sau:

Hình 12: Danh sách tác vụ Eraser
Bước 2. Chọn tác vụ bạn muốn hủy bỏ như trong Hình 12 phía trên.
Bước 3. Nhấn phải chuột để mở cửa sổ trình đơn và chọn lệnh Delete để hủy một tác vụ khỏi danh sách tác vụ. (Một cách khác, bạn cũng có thể nhấn vào nằm bên dưới thanh trình đơn Eraser.
Các bước thực hiện việc hủy bỏ một Tác vụ được Lên lịch gần như tương tự. Để hủy bỏ một tác vụ được lên lịch, hãy thực hiện các bước sau:
Bước 1. Nhấn vào , sau đó lặp lại bước 2 và 3, như hướng dẫn phía trên.

3.5 Hướng dẫn Xóa sạch Thùng rác Windows

Eraser cũng cho phép bạn xóa dấu vết các tài liệu bạn đã từng xóa khỏi Thùng Rác Windows trên Màn hình.
Để thực hiện tính năng này hãy theo các bước sau:
Bước 1. Nhấn phải chuột vào biểu tượng Recycle Bin để mở trình đơn Eraser như sau:

Hình 13: Trình đơn Eraser cho Recycle Bin
Bước 2. Chọn mục thích hợp trên trình đơn để thực hiện việc xóa triệt để dữ liệu trong Thùng Rác.

      Portable Eraser – Phiên bản Eraser Chạy không cần cài đặt



Eraser được sử dụng để xóa triệt để vĩnh viễn dữ liệu nhạy cảm. Đồng thời cũng có thể sử dụng chương trình để xóa sạch các thông tin có thể khôi phục được khỏi một thiết bị lưu trữ.

1.0 Sự khác biệt giữa Phiên bản Cài đặt và Phiên bản Bỏ túi của Eraser

Các công cụ bỏ túi này không cần cài đặt lên máy tính, nên sự tồn tại của chúng có thể được ẩn giấu. Tuy nhiên, hãy luôn nhớ rằng thiết bị lưu trữ cắm ngoài hay thẻ nhớ USB và các công cụ bỏ túi này chỉ an toàn khi máy tính của bạn an toàn, đồng thời những thiết bị này có khả năng bị xâm nhập bởi các phần mềm quảng cáo, phần mềm độc hại, phần mềm gián điệp và vi rút máy tính.
Portable Eraser không yêu cầu cài đặt .Net Framework, và thời gian giản nén tối thiểu. Ngoài ra không có sự khác biệt nào giữa phiên bảnEraser Bỏ túi và phiên bản yêu cầu cài đặt trên máy tính.

2.0 Hướng dẫn Tải về và Giải nén Eraser Bỏ túi

Để bắt đầu tải về và giải nén chương trình Eraser Bỏ túi, hãy thực hiện các bước sau:
Bước 1. Nhấn http://portableapps.com/apps/utilities/eraser_portable để truy cập trang tải về tương ứng.
Bước 2. Nhấn để mở trang tải về Source Forge.
Bước 3. Nhấn để lưu tệp cài đặt lên máy tính; sau đó chuyển tới thư mục chứa tệp vừa tải về.
Bước 4. Nhấn đúp chuột vào ; hộp thoại cảnh báo mở tệp Open File - Security Warning có thể xuất hiện. Nếu vậy, nhấn để mở cửa sổ Eraser Portable | PortableApps.com Installer.
Bước 5. Nhấn để kích hoạt màn hình sau:

Hình 2: Cửa sổ Chọn Thư mục Giải nén
Bước 6. Nhấn , cửa sổ sau xuất hiện:

Hình 3: Cửa sổ Chọn Thư mục
Bước 7. Nhấn để tạo và nhập tên cho thư mục vừa tạo như dưới đây:

Hình 4: Cửa sổ Chọn Thư mục hiển thị thư mục mới được tạo
Lưu ý: Hãy chọn tên thư mục khác với Portable Eraser, để tránh thể hiện rõ ràng việc bạn đang sử dụng chương trình.
Bước 8. Nhấn để xác định thư mục chứa chương trình Eraser Bỏ túi, và quay về cửa sổ Choose Install Location.
Bước 9. Nhấn để bắt đầu tiến trình giải nén, sau đó nhấn sau khi quá trình giải nén hoàn tất.
Bước 10. Chuyển tới ổ cứng cắm ngoài hay thẻ nhớ USB chứa thư mục giải nén như trong Hình 5 bên dưới, mở thư mục để kiểm tra Eraser Bỏ túi đã được giải nén thành công.

Hình 5: Phiên bản Bỏ túi chương trình Eraser được giải nén lên thư mục trên ổ cứng cắm ngoài
Bước 10. Nhấn đúp chuột vào để kích hoạt Eraser Bỏ túi.
Hãy tham khảo chương Eraser để bắt đầu cấu hình và sử dụng chương trình.

Câu hỏi Tổng kết


  • Những loại thông tin nào được Eraser xóa khỏi máy tính của bạn?
  • Việc 'xóa vùng nhớ không sử dụng' nghĩa là gì?
  • Eraser xóa an toàn dữ liệu của bạn bằng cách nào?
  • Số lần ghi đè tối thiểu được khuyên dụng khi thiết đặt Eraser là bao nhiêu?
  • Làm thế nào để thiết đặt số lần ghi đè tối thiểu trong Eraser?
  • Làm thế nào để đặt lịch thực hiện tác vụ Eraser ở một thời điểm xác định?
  • Làm thế nào để xóa các thư mục con của một thư mục?
  • Làm thế nào để xóa một số tệp cùng lúc?